Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối bài 2: Địa hình Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Địa hình Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Đồi núi nước ta chiếm tới?

  1. 1/4 diện tích lãnh thổ.
  2. 2/3 diện tích lãnh thổ.
  3. 3/4 diện tích lãnh thổ.
  4. 3/5 diện tích lãnh thổ.

Câu 2: Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm?

  1. 0.1% diện tích lãnh thổ.
  2. 1% diện tích lãnh thổ.
  3. 10% diện tích lãnh thổ.
  4. 2% diện tích lãnh thổ.

Câu 3: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực?

  1. Đông Bắc.
  2. Tây Bắc.
  3. Trường Sơn Bắc.
  4. Trường Sơn Nam.

Câu 4: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là?

  1. Sông Hồng và sông Mã.
  2. Sông Cả và sông Mã.
  3. Sông Đà và sông Lô.
  4. Sông Hồng và sông Cả.

Câu 5: Địa hình vùng núi Tây Bắc không bao gồm các đặc điểm nào sau đây?

  1. Phía đông là dãy núi cao và đồ sộ Hoàng Liên Sơn.
  2. Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào.
  3. Ở giữa thấp hơn, có các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên.
  4. Địa hình thấp với nhiều dãy núi hướng vòng cung.

Câu 6: Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là?

  1. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
  2. Có địa hình cao nhất nước ta.
  3. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
  4. Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.

Câu 6: Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm địa hình vùng núi?

  1. Tây Bắc.
  2. Đông Bắc.
  3. Trường Sơn Bắc.
  4. Trường Sơn Nam.

Câu 8: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ?

  1. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn.
  2. B. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
  3. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.
  4. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã.

Câu 9: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm?

  1. các đồng bằng và đồi trung du.
  2. các cao nguyên và đồi trung du.
  3. các khối núi và cao nguyên.
  4. các cao nguyên và đồng bằng.

Câu 10: Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?

  1. A. Có nhiều cao nguyên xếp tầng.
  2. B. Cao nhất nước ta.
  3. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
  4. Hướng Tây Bắc-Đông Nam.

Câu 11: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

  1. Đồng bằng sông Hồng.
  2. Đồng bằng sông Cửu Long.
  3. Đồng bằng sông Mã.
  4. Đồng bằng sông Cả.

Câu 12: Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là?

  1. Cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu.
  2. Đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều.
  3. Trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt.
  4. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.

Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là?

  1. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười
  2. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
  3. Cà mau và Đồng Tháp Mười.
  4. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau

Câu 14: Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là?

  1. Hàng năm được hệ thống sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ.
  2. Địa hình thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt.
  3. Đồng bằng có các vùng trũng lớn, nhiều nơi chưa được bồi lắp xong.
  4. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

Câu 15: Ở miền núi nước ta thường có các loại thiên tai nào sau đây?

  1. Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt ở đất.
  2. Xói mòn, bão, ngập lụt, xâm nhập mặn.
  3. Ngập lụt, cát chảy, cát bay, khô hạn.
  4. Trượt lở đất, xâm nhập mặn, ngập lụt.

Câu 16: Đất ở dải đồng bằng ven biển không phải là đất?

  1. Ít phù sa sông.
  2. Lẫn nhiều cát.
  3. Giàu chất dinh dưỡng.
  4. Nghèo chất dinh dưỡng.

Câu 17: Có thể khai thác kinh tế ở khu vực nào?

  1. Khu vực đồi núi.
  2. Khu vực đồng bằng.
  3. Khu vực biển và thềm lục địa.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Đâu không phải là hoạt động kính tế biển?

  1. Khai thác và nuôi trồng thủy sản và làm muối.
  2. Khai thác điện năng.
  3. Giao thông vận tại biển.
  4. Du lịch biển.

Câu 19: Các năng lượng được khai thác ở biển là?

  1. Dầu khí.
  2. Gió.
  3. Thủy triều.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 20: Các hoạt động kinh tế cần gắn liền với hoạt động nào?

  1. Bảo vệ môi trường.
  2. Chặt phá rừng làm nơi ở.
  3. Đổ rác thải ra biển.
  4. Tuyên truyền về thần thánh.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng tây bắc – đông nam là đặc điểm địa hình của vùng núi?

  1. Đông Bắc.
  2. Tây Bắc.
  3. Trường Sơn Bắc.
  4. Trường Sơn Nam.

Câu 2: Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây?

  1. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
  2. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
  3. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái.
  4. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.

Câu 3: Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là?

  1. Hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
  2. Núi cao chiếm ưu thế.
  3. Núi thấp chiếm ưu thế.
  4. Hướng núi vòng cung.

Câu 4: Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa?

  1. Sông ngồi khô hạn.
  2. Có đê ven sông ngăn lũ.
  3. Nước sông không có phù sa.
  4. Chế độ nước sông thất thường.

Câu 5: Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ?

  1. Hệ số sử dụng đất cao.
  2. Thường xuyên bị ngập nước.
  3. Được bồi tụ phù sa hàng năm.
  4. Được bón nhiều phân hóa học.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?

  1. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông.
  2. Dài và hẹp ngang.
  3. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá.
  4. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi.

Câu 7: Một trong những thế mạnh về nông nghiệp của đồng bằng là

  1. Chăn nuôi đại gia súc.
  2. Cây công nghiệp lâu năm.
  3. Cây lương thực, cây thực phẩm.
  4. Cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

  1. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
  2. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
  3. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
  4. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản…

Câu 9: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?

  1. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
  2. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
  3. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
  4. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

Câu 10: Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?

  1. Giao thông vận tải thuận lợi.
  2. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  3. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào.
  4. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là

  1. Có nhiều sông ngồi.
  2. Được phù sa sông bồi tụ.
  3. Địa hình thấp và bằng phẳng.
  4. Bề mặt đồng bằng không có đê.

Câu 2: Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây?

  1. Cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi gia cầm.
  2. Đánh bắt thủy hải sản, cây ăn quả, cây lương thực.
  3. Khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp, du lịch.
  4. Nhiệt điện, cây rau đậu, đánh bắt thủy hải sản.

Câu 3: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã?

  1. Dẫn đến sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.
  2. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
  3. Làm cho thiên nhiên từ bắc vào nam của nước ta khá đồng nhất.
  4. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao của địa hình.

Câu 4: Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?

  1. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  2. Giao thông vận tải thuận lợi.
  3. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

D. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào

----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 2: Địa hình Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay