Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 01:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu km²?

A. Khoảng 1.1 triệu km2

B. Khoảng 3,44 triệu km2

C. Khoảng 6 triệu km2

D. Khoảng 20 triệu km2

Câu 2: Quốc gia nào sau đây không giáp Biển Đông?

A. Trung Quốc

B. Myanmar 

C. Philippines

D. Brunei

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường tự nhiên của biển?

A. Bờ biển

B. Đáy biển 

C. Rác biển

D. Đa dạng sinh học biển

Câu 4: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 và Luật Biển Việt Nam 2012, nước ta không có vùng biển nào sau đây?

A. Nội thuỷ

B. Lãnh hải

C. Vùng thềm lục địa

D. Vùng tiếp giáp biển quốc tế

Câu 5: Hai vịnh biển quan trọng nằm trong vùng biển Việt Nam là gì?

A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ

B. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ

C. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long

D. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh

Câu 6: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?

A. Công trình xây dựng ven biển

B. Nước biển

C. Khoáng sản biển

D. Chính sách biển đảo

Câu 7: Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?

A. Quan trọng

B. Ít quan trọng

C. Không quan trọng lắm

D. Không có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ở nước ta

Câu 8: Hoạt động kinh tế biển nào đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước?

A. Du lịch

B. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản

C. Giao thông vận tải

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Đâu không phải một đảo của Việt Nam?

A. Hải Nam

B. Phú Quốc

C. Cô Tô

D. Bạch Long Vĩ

Câu 10: Đâu là tên một quần đảo ở vùng biển của Việt Nam?

A. Tam Sa

B. Trường Sa

C. Tây Sa

D. Hawaii

Câu 11: Nhiệt độ không khí trung bình năm của vùng biển nước ta dao động từ:

A. 15 – 30°C

B. 23 – 28°C

C. 30 – 40°C

D. -2 – 22°C

Câu 12: Biển Đông là:

A. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.

B. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.

C. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.

D. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.

Câu 13: Đường cơ sở là:

A. Đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.

B. Căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.

C. Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.

D. Đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.

Câu 14: Nội thuỷ là:

A. Vùng nước nằm trong đất liền của Việt Nam, có chiều đổ ra biển.

B. Vùng nước được bao quanh bởi các vùng biển khác.

C. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam:

A. Phong phú, có tính đa dạng sinh học cao

B. Phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao

C. Nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm

D. Nghèo nàn, không có gì nổi trội

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:

Biển Đông là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên, với trữ lượng lớn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của các nước ven biển. Ngoài ra, khu vực này còn có nhiều loại khoáng sản khác như cát biển, muối biển và các kim loại quý hiếm dưới đáy đại dương. Dầu khí ở Biển Đông không chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng trong nước mà còn có giá trị xuất khẩu cao. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên ở đây gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa chất phức tạp và các tranh chấp về chủ quyền. Việc sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản là vấn đề quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của khu vực.

a) Biển Đông có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn, đóng vai trò quan trọng về kinh tế.
b) Việc khai thác tài nguyên ở Biển Đông gặp khó khăn do tranh chấp về chủ quyền.
c) Biển Đông chỉ có dầu mỏ và khí tự nhiên, không có khoáng sản nào khác.
d) Tài nguyên khoáng sản ở Biển Đông rất dễ khai thác do điều kiện địa chất thuận lợi.

Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:

Biển Đông là một trong những tuyến đường hàng hải quan trọng nhất thế giới, nối liền châu Á với châu Âu và châu Phi. Mỗi năm, hàng nghìn tàu thuyền qua lại, vận chuyển hàng hóa, dầu mỏ và các sản phẩm công nghiệp, góp phần quan trọng vào thương mại toàn cầu. Tuy nhiên, giao thông trên Biển Đông đang phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm nguy cơ tai nạn hàng hải, ô nhiễm môi trường và các tranh chấp chủ quyền phức tạp. Các nước ven biển đã nỗ lực hợp tác nhằm đảm bảo an toàn và tự do hàng hải trong khu vực. Việc duy trì ổn định giao thông vận tải ở Biển Đông là yếu tố thiết yếu đối với phát triển kinh tế khu vực và thế giới.

a) Biển Đông là tuyến đường hàng hải quan trọng, nối liền châu Á với châu Âu và châu Phi.
b) Giao thông trên Biển Đông đối mặt với nguy cơ tai nạn hàng hải và ô nhiễm môi trường.
c) Lưu lượng tàu thuyền qua lại Biển Đông mỗi năm là rất ít.
d) Không có tranh chấp chủ quyền nào ảnh hưởng đến giao thông trên Biển Đông.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay