Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Những dạng địa hình nào thường gặp dọc theo bờ biển Việt Nam?

A. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn

B. Tam giác châu, các bãi cát phẳng

C. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Khí hậu tại các vùng biển và hải đảo Việt Nam mang đặc trưng gì?

A. Nhiệt đới ôn hoà

B. Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới cận cực

D. Ôn đới nóng ẩm

Câu 3: Loại gió nào phổ biến trên biển Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 9?

A. Gió mùa mùa đông

B. Tín phong

C. Gió mùa hướng đông nam

D. Gió bão

Câu 4: Trung bình mỗi năm, có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển nước ta?

A. 1 – 2

B. 3 – 4

C. 7 – 9

D. 13 – 16

Câu 5: Trong sơ đồ phân chia vùng biển, vùng biển nào được đánh dấu số 1?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Những dạng địa hình nào thường gặp dọc theo bờ biển Việt Nam?A. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mònB. Tam giác châu, các bãi cát phẳngC. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâuD. Tất cả các đáp án trên.Câu 2: Khí hậu tại các vùng biển và hải đảo Việt Nam mang đặc trưng gì?A. Nhiệt đới ôn hoàB. Nhiệt đới gió mùaC. Ôn đới cận cựcD. Ôn đới nóng ẩmCâu 3: Loại gió nào phổ biến trên biển Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 9?A. Gió mùa mùa đôngB. Tín phongC. Gió mùa hướng đông namD. Gió bãoCâu 4: Trung bình mỗi năm, có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển nước ta?A. 1 – 2B. 3 – 4C. 7 – 9D. 13 – 16Câu 5: Trong sơ đồ phân chia vùng biển, vùng biển nào được đánh dấu số 1?A. Vùng nội thuỷB. Vùng lãnh hảiC. Vùng tiếp giáp lãnh hảiD. Vùng đặc quyền kinh tếCâu 6: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các nămB. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nướcCâu 7: Học sinh có thể tham gia bảo vệ môi trường biển đảo bằng hoạt động nào?A. Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.B. Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.C. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.D. Tất cả các đáp án trên.Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩuC. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấnD. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấnCâu 9: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cátB. Vịnh, hang động đẹpC. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giớiD. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phúCâu 10: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.B. Vì môi trường biển không chia cắt đượcC. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tếD. Tất cả các đáp án trên.Câu 11: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:A. Việc phát triển kinh tế với nước ngoàiB. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốcC. Giữ vững an ninh cho đất liềnD. Tất cả các đáp án trên.Câu 12: Ô nhiễm môi trường biển đảo là:A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vậtB. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vậtC. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.Câu 13: Suy thoái môi trường biển đảo là:A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vậtB. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vậtC. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.Câu 14: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:A. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…B. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...C. Các chính sách không tập trung của Nhà nước.D. Cả A và B.Câu 15: Bảng sau đây thể hiện điều gì?A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt NamB. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt NamD. Tất cả các đáp án trên.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

A. Vùng nội thuỷ

B. Vùng lãnh hải

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải

D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 6: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?

A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm

B. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.

C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.

D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước

Câu 7: Học sinh có thể tham gia bảo vệ môi trường biển đảo bằng hoạt động nào?

A. Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.

B. Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.

C. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?

A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...

B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu

C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn

D. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn

Câu 9: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?

A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát

B. Vịnh, hang động đẹp

C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới

D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú

Câu 10: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?

A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.

B. Vì môi trường biển không chia cắt được

C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:

A. Việc phát triển kinh tế với nước ngoài

B. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

C. Giữ vững an ninh cho đất liền

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 12: Ô nhiễm môi trường biển đảo là:

A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật

B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật

C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.

D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 13: Suy thoái môi trường biển đảo là:

A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật

B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật

C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.

D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 14: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:

A. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…

B. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...

C. Các chính sách không tập trung của Nhà nước.

D. Cả A và B.

Câu 15: Bảng sau đây thể hiện điều gì?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Những dạng địa hình nào thường gặp dọc theo bờ biển Việt Nam?A. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mònB. Tam giác châu, các bãi cát phẳngC. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâuD. Tất cả các đáp án trên.Câu 2: Khí hậu tại các vùng biển và hải đảo Việt Nam mang đặc trưng gì?A. Nhiệt đới ôn hoàB. Nhiệt đới gió mùaC. Ôn đới cận cựcD. Ôn đới nóng ẩmCâu 3: Loại gió nào phổ biến trên biển Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 9?A. Gió mùa mùa đôngB. Tín phongC. Gió mùa hướng đông namD. Gió bãoCâu 4: Trung bình mỗi năm, có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển nước ta?A. 1 – 2B. 3 – 4C. 7 – 9D. 13 – 16Câu 5: Trong sơ đồ phân chia vùng biển, vùng biển nào được đánh dấu số 1?A. Vùng nội thuỷB. Vùng lãnh hảiC. Vùng tiếp giáp lãnh hảiD. Vùng đặc quyền kinh tếCâu 6: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các nămB. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nướcCâu 7: Học sinh có thể tham gia bảo vệ môi trường biển đảo bằng hoạt động nào?A. Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.B. Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.C. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.D. Tất cả các đáp án trên.Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩuC. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấnD. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấnCâu 9: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cátB. Vịnh, hang động đẹpC. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giớiD. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phúCâu 10: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.B. Vì môi trường biển không chia cắt đượcC. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tếD. Tất cả các đáp án trên.Câu 11: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:A. Việc phát triển kinh tế với nước ngoàiB. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốcC. Giữ vững an ninh cho đất liềnD. Tất cả các đáp án trên.Câu 12: Ô nhiễm môi trường biển đảo là:A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vậtB. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vậtC. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.Câu 13: Suy thoái môi trường biển đảo là:A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vậtB. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vậtC. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.Câu 14: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:A. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…B. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...C. Các chính sách không tập trung của Nhà nước.D. Cả A và B.Câu 15: Bảng sau đây thể hiện điều gì?A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt NamB. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt NamD. Tất cả các đáp án trên.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.

B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam

B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt Nam

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về phạm vi của Biển Đông?

a) Biển Đông là vùng biển thuộc Thái Bình Dương.

b) Biển Đông là vùng biển thuộc Đại Tây Dương.

c) Biển Đông là vùng biển lớn nhất thế giới.

d) Biển Đông là biển tương đối kín.

Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm của môi trường biển đảo Việt Nam?

a) Môi trường biển là một thể thống nhất.

b) Môi trường đảo rất ít nhạy cảm trước tác động của con người.

c) Môi trường biển đảo dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

d) Môi trường biển đảo có thể bị chia cắt.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay