Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?

A. Xin-ga-po.

B. Phi-lip-pin.

C. Đông Ti-mo.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 2: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 3: Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng

A. 21 điểm có toạ độ xác định.

B. 20 điểm có toạ độ xác định.

C. 23 điểm có toạ độ xác định.

D. 22 điểm có toạ độ xác định.

Câu 4: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở

A. ranh giới ngoài của nội thủy.

B. ranh giới của thềm lục địa.

C. ranh giới ngoài của lãnh hải.

D. ranh giới đặc quyền kinh tế.

Câu 5: Chế độ nhiệt trên Biển Đông

A. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

B. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

D. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

Câu 6: Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Hẹp và sâu.

B. Bằng phẳng.

C. Rộng, nông.

D. Nông và hẹp.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với môi trường nước biển?

A. Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt.

B. Vùng ven biển nước ta nhiều dạng địa hình.

C. Các hệ sinh thái ở bờ biển rất phong phú.

D. Nhìn chung các đảo chưa bị tác động nhiều.

Câu 8: Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là

A. các công trình xây dựng nằm ven biển.

B. đa dạng sinh học biển.

C. bờ biển và đáy biển.

D. nước biển và đa dạng sinh học biển.

Câu 9: Để bảo vệ môi trường biển đảo, chúng ta không nên thực hiện giải pháp nào sau đây?

A. Xây dựng cơ chế, chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

B. Khai thác trái phép và sử dụng quá mức các tài nguyên biển đảo.

C. Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát môi trường biển đảo.

D. Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường biển đảo.

Câu 10: Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 11: Các cánh đồng muối lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Bắc Bộ.

Câu 12: Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Cần Thơ.

D. Đà Nẵng.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển du lịch biển?

A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp.

B. Hệ sinh thái biển phong phú, đa dạng.

C. Có 30 trên tổng số 63 tỉnh/ thành phố giáp với biển.

D. Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

Câu 14: Mốc 0 - để xác định đường cơ sở nằm ở đâu?

A. Ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia

B. Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang

C. Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau

D. Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

Câu 15: Có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.?

A. 20 điểm đường

B. 23 điểm đường

C. 22 điểm đường

D. 21 điểm đường

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Với chủ trương nhất quán giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên biển bằng biện pháp hòa bình, Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc áp dụng có hiệu quả Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 để giải quyết các tranh chấp về phân định biển với các nước láng giềng. Việt Nam đã chủ động cùng các quốc gia có liên quan đàm phán, phân định các vùng biển chồng lấn theo quy định của Công ước, góp phần tạo môi trường ổn định, hòa bình, hợp tác và phát triển, như kí thỏa thuận hợp tác cùng phát triển dầu khí với Ma – lai – xi – a (1992), phân định biển với Thái Lan (1997), phân định Vịnh Bắc Bộ với Trung Quốc (2000), phân định thềm lục địa với In – đô – nê – xi – a (2003).

a) Việt Nam chủ trương nhất quán giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông thông qua biện pháp hòa bình, thương lượng.

b) Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển là một văn bản pháp lý quan trọng giúp Việt Nam có thể giải quyết các tranh chấp trên biển thông qua luật pháp quốc tế.

c) Việt Nam đã chủ động đàm phán và kí kết thỏa thuận với nhiều quốc gia có chung Biển Đông nhằm đảm bảo hòa bình, an ninh trên biển.

d) In – đô – nê – xi – a và Việt Nam đã đàm phán và cùng đi đến thỏa thuận hợp tác phát triển dầu khí trên biển năm 2003.

Câu 2: Khi nói về vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?

a) Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

b) Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

c) Các hoạt động kinh tế biển đóng góp không nhiều vào GDP của đất nước.

d) Hệ thống các đảo tiền tiêu không có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay