Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Biển Đông Việt Nam có diện tích khoảng:
A. 1,1 triệu km2. | B. 2 triệu km2. | C. 3,2 triệu km2. | D. 1 triệu km2. |
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm:
A. 320 điều và 9 phụ lục. | B. 220 điều và 10 phụ lục. |
C. 320 điều và 10 phụ lục. | D. 190 điều và 9 phụ lục. |
Câu 3: Ở phía đông Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với:
A. Đông Nam Bộ. | B. Biển Đông. |
C. Cam-pu-chia. | D. Vịnh Thái Lan. |
Câu 4: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên vì:
A. giúp thau chua và rửa mặn đất đai. | B. hạn chế nước ngầm hạ thấp. |
C. ngăn chặn sự xâm nhập mặn. | D. tăng cường phù sa cho đất. |
Câu 5: Siêu đô thị (megacity) là các khu vực đô thị có dân số:
A. từ 2 - 4 triệu. B. hơn 10 triệu. C. dưới 5 triệu. D. từ 10 - 15 triệu.
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với khu vực nào ở phía Bắc?
A. Đông Nam Bộ. B. Biển Đông.
C. Cam-pu-chia. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 7: Đâu là vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. vịt. B. bò. C. cừu. D. lợn.
Câu 8: Đâu không phải điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất, rừng. B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo. D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 9: Đâu là hậu quả do mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.
C. Thường xuyên cháy rừng.
D. Sa mạc hóa ở bán đảo Cà Mau.
Câu 10: Biểu hiện của biến đổi khí hậu nào thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. Mùa khô không rõ rệt.
D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 11: Giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
Câu 12: Tại sao tình trạng xâm nhập mặn tại một số tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra ngày càng khắc nghiệt, phức tạp, khó lường và đặc biệt không tuân theo quy luật tự nhiên?
A. Việc xây dựng các đập thủy lợi, thủy điện của các quốc gia thượng nguồn sông Mê Kông đã làm giảm lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu vào Việt Nam.
B. Thượng nguồn không có nước chảy.
C. Nhà nước không chịu xả đập trên thượng nguồn đã làm giảm lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu vào Việt Nam.
D. Hiệu ứng nhà kính.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
Câu 14: Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ở vùng biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
B. Khôi phục và bảo tồn các làng nghề truyền thống ở ven biển.
C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế, môi trường và bảo vệ chủ quyền.
D. Phát triển kinh tế các vùng ven biển và bảo vệ chủ quyền.
Câu 15: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trước năm 1945 là:
A. Đô thị quy mô nhỏ, có chức năng hành chính, quân sự.
B. Đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi.
C. Đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực.
D. Đô thị hóa có sự khác nhau giữa hai miền.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Hơn 80% khối lượng hàng hóa thương mại toàn cầu được vận chuyển bằng đường biển (WTO). Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược với bờ biển dài và gần các đường hành hải quốc tế quan trọng từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
Thực tế những năm qua, ngành hàng hải, trong đó lĩnh vực mũi nhọn là khai thác cảng biển và vận tải biển đã đóng góp một vai trò to lớn, đó là thông qua hơn 90% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia.
Từ năm 2020 đến nay, mặc dù ảnh hưởng rất lớn do đại dịch Covid-19, nhưng ngành vận tải biển của Việt Nam vẫn đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định, sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển luôn có tốc độ tăng trưởng dương, đặc biệt là sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
Năm 2020, hệ thống cảng biển Việt Nam đã thông qua 692,2 triệu tấn, năm 2021 sản lượng thông qua đạt 706 triệu tấn, trong đó sản lượng container đạt gần 24 triệu TEUs, tăng 7% so với cùng kỳ.”
Nguồn:mt.gov.vn
a) Ngành hàng hải Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế khi đảm nhận hơn 90% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia.
b) Sản lượng container thông qua hệ thống cảng biển Việt Nam năm 2021 đạt gần 24 triệu TEUs, tăng trưởng 7% so với năm trước.
c) Hệ thống cảng biển Việt Nam đã ghi nhận sự sụt giảm sản lượng hàng hóa thông qua trong năm 2021 so với năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
d) Vị trí địa lý chiến lược của Việt Nam với bờ biển dài và gần các tuyến hành hải quốc tế là một bất lợi quan trong phát triển ngành hàng hải.
Câu 2: Cho thông tin sau:
“Việc phát triển mạnh mẽ của du lịch biển đảo trong những năm qua, đã mang lại cơ hội xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của người dân ở vùng ven biển nhiều địa phương trong cả nước.
Song theo đánh giá của các chuyên gia, kết quả này vẫn chưa tương xứng với tiềm năng lớn của du lịch biển, đảo Việt Nam. Thực tế cho thấy, du lịch biển, đảo ở Việt Nam vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như: Dịch vụ du lịch còn thiếu, nghèo nàn; sản phẩm du lịch biển chưa đa dạng; an ninh trật tự và việc quản lý giá tại một số khu, điểm du lịch chưa đảm bảo; quy hoạch của nhiều bãi biển đẹp đã bị phá vỡ, phát triển manh mún và khó điều chỉnh…
Nhằm khắc phục những hạn chế cũng như tạo sức bật cho du lịch biển, đảo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã phê duyệt đề án “Phát triển du lịch biển, đảo và vùng ven biển Việt Nam đến năm 2020”. Mục tiêu của đề án là đến năm 2020, du lịch biển sẽ trở thành động lực của kinh tế biển Việt Nam, góp phần đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển và bảo đảm vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh. Đề án cũng đề ra mục tiêu vào năm 2020, du lịch biển thu hút 22 triệu lượt khách quốc tế, 58 triệu lượt khách nội địa, tổng thu từ du lịch biển đạt 200.000 tỷ đồng.”
Nguồn:vietnamtourism.gov.vn
a) Du lịch biển, đảo Việt Nam đã đạt được kết quả tích cực nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng to lớn của mình.
b) Đề án “Phát triển du lịch biển, đảo và vùng ven biển Việt Nam đến năm 2020” đặt mục tiêu đưa du lịch biển trở thành động lực kinh tế chính của kinh tế biển Việt Nam.
c) Sản phẩm du lịch biển, đảo Việt Nam hiện nay đã đa dạng hóa và đáp ứng tốt nhu cầu của du khách.
d) Mục tiêu của đề án là đến năm 2020, du lịch biển Việt Nam sẽ thu hút 22 triệu lượt khách nội địa và 58 triệu lượt khách quốc tế.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................