Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đất phù sa sông của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở:
A. ven sông Tiền, sông Hậu.
B. dọc bờ biển phía Đông.
C. ven biển đảo Kiên Giang.
D. gần sông Vàm Cỏ Tây.
Câu 2: Đâu không phải điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất, rừng.
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 3: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. bão và áp thấp nhiệt đới.
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn.
D. đất bị bạc màu.
Câu 4: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất nông nghiệp.
B. đất lâm nghiệp.
C. đất chuyên dùng.
D. đất ở.
Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
B. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
C. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
D. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 3 đến tháng 9.
B. Chế độ nhiệt cao, ổn định, biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. Khí hậu biểu hiện rõ tính chất cận xích đạo.
D. Tổng số giờ nắng cao, từ 2200 - 2700 giờ/năm.
Câu 7: Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có:
A. ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. nhiều vùng trũng ngập nước.
C. nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Câu 8: Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Nước ngọt.
B. Phân bón.
C. Bảo vệ rừng ngập mặn.
D. Cải tạo giống.
Câu 9: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Chủ động chung sống với lũ.
C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.
Câu 10: Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đẩy mạnh khai thác thủy sản khi có lũ về.
B. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.
C. Làm thủy lợi để có nước ngọt vào mùa khô rửa phèn, rửa mặn cho đất.
D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
Câu 12: Tại sao tình trạng xâm nhập mặn tại một số tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra ngày càng khắc nghiệt, phức tạp, khó lường và đặc biệt không tuân theo quy luật tự nhiên?
A. Việc xây dựng các đập thủy lợi, thủy điện của các quốc gia thượng nguồn sông Mê Kông đã làm giảm lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu vào Việt Nam.
B. Thượng nguồn không có nước chảy.
C. Nhà nước không chịu xả đập trên thượng nguồn đã làm giảm lưu lượng chảy của sông Tiền, sông Hậu vào Việt Nam.
D. Hiệu ứng nhà kính.
Câu 13: Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?
A. Lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
B. Bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
C. Lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
D. Từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
C. Mùa khô không rõ rệt.
D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển?
A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
C. Môi trường biển là không chia cắt được.
D. Môi đảo biển có tính biệt lập nhất định.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Tại Đồng Tháp, năm 2022, có thể xem là năm thắng lợi của ngành thủy sản nói chung và ngành hàng cá tra nói riêng. Ước đến cuối năm 2022, tổng giá trị sản xuất ngành thủy sản của tỉnh đạt 12.831 tỷ đồng, trong đó, ngành hàng cá tra chiếm 64,1% tổng giá trị sản xuất ngành thủy sản.
Đồng Tháp là tỉnh sản xuất cá tra lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm trên 33% diện tích và 34,8% sản lượng cá tra toàn vùng, với tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản (cá tra) của Đồng Tháp so với cả nước chiếm khoảng gần 40%; cung cấp hàng năm khoảng 60% sản lượng cá giống cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long.”
Nguồn:vasep.com.vn
a) Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản (cá tra) của Đồng Tháp chiếm gần 60% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước.
b) Đồng Tháp là địa phương cung cấp phần lớn cá giống cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với tỷ lệ đạt khoảng dưới 60% sản lượng cá giống toàn vùng.
c) Ngành hàng cá tra chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị sản xuất ngành thủy sản của Đồng Tháp năm 2022.
d) Đồng Tháp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm hơn 30% diện tích và sản lượng cá tra toàn vùng.
Câu 2: Cho Biểu đồ thể hiện tỉ trọng ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. (Nguồn: Sen Vàng tổng hợp)
a) Ngành cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác chiếm tỉ trọng thấp hơn ngành vật liệu xây dựng trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Ngành vật liệu xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Tỉ trọng ngành chế biến lương thực, thực phẩm lớn hơn tổng tỉ trọng của hai ngành còn lại (vật liệu xây dựng và cơ khí nông nghiệp, một số ngành khác).
Câu 3: ............................................
............................................
............................................