Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 9 tỉnh, thành phố.

B. 6 tỉnh, thành phố.

C. 5 tỉnh, thành phố.

D. 7 tỉnh, thành phố.

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.

B. sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.

C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.

D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía | Nam là

A. dầu mỏ và khí đốt.

B. nước khoáng và vàng.

C. than đá và sắt.

D. đá vôi và khí đốt.

Câu 4: Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông

Nam Bộ là

A. Đồng Nai.

B. Bình Phước.

C. Long An.

D. Bình Dương.

Câu 5: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là

A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.

Câu 6: Khoáng sản chủ yếu vùng Đông Nam Bộ là

A. Bô-xít.

B. Dầu mỏ.

C. Vật liệu xây dựng.

D. Đất sét.

Câu 7: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là

A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.

B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.

C. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.

D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.

Câu 8: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Đất xám và đất phù sa.

B. Đất badan và đất feralit.

C. Đất phù sa và đất feralit.

D. Đất badan và đất xám.

Câu 9: Tính đến năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có số dân là

A. 18,3 triệu người.

B. 13 triệu người.

C. 13,8 triệu người.

D. 22 triệu người.

Câu 10: Tây Nguyên có khí hậu cao nguyên mát mẻ thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng là nhờ 

A. Có nhiều sông ngòi lớn, nguồn nước dồi dào. 

B. Vị trí nằm trong vùng khí hậu ôn đới mát mẻ. 

C. Diện tích rừng lớn nhất cả nước, có vai trò điều hòa khí hậu. 

D. Các cao nguyên xếp với độ cao trên 1 000m đem lại khí hậu mát mẻ.

Câu 11: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là 

A. xảy ra các hiện tượng thời tiết thất thường. 

B. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm. 

C. lũ lụt vào mùa mưa. 

D. mùa khô kéo dài sâu sắc gây thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 12: Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên? 

A. Góp phần ổn định nguồn nước cho các nhà máy thủy điện. 

B. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi, lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu. 

C. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt. 

D. Đảm bảo nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giấy.

Câu 13: Nguồn tưới tiêu quan trọng trong mùa khô của vùng Tây Nguyên là?

A. Hồ tự nhiên, hồ thủy điện.

B. Hồ thủy điện, hồ nước mặn.

C. Hồ nước ngọt, hồ tự nhiên.

D. Hồ nước mặn, hồ nước ngọt.

Câu 14: Khoáng sản quan trọng nhất của vùng Tây Nguyên là

A. Vàng.

B. Titan.

C. Bô-xít.

D. Thiếc.

Câu 15: Vùng Tây Nguyên có đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?

A. 38%.

B. 20%.

C. 11%.

D. 1%.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay