Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. Na+
B. Li+
C. Rb+
D. K+
Câu 2: Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA là
A. R2O.
B. RO2.
C. RO.
D. R2O3.
Câu 3: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 12,80
B. 12,00
C. 6,40
D. 16,53
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?
A. 87,5 ml
B. 125 ml
C. 62,5 ml
D. 175 ml
Câu 5: Chọn phát biểu sai. Ứng dụng của phức chất
A. nhiều phức chất có khả năng chữa trị hoặc kiểm soát bệnh.
B. điều chế kim loại hoạt động mạnh và trung bình.
C. nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
D. phức chất Co3+ cấu tạo nên vitamin B12.
Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa là
A. Fe(NO3)2.
B. K2CO3.
C. KNO3.
D. HCl.
Câu 7: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có thể tạo phức chất do:
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng xác định.
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng không xác định.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại yếu.
D. Kích thước nguyên tử lớn.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với phức chất?
A. Phản ứng trao đổi phối tử.
B. Phản ứng khử.
C. Phản ứng oxi hóa khử.
D. Phản ứng phân hủy.
Câu 9: Chất phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa là
A. Mg(NO3)2.
B. Na2CO3.
C. NaNO3.
D. HCl.
Câu 10: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
Câu 11: Dung dịch phức chất [Cu(H2O)6]2+ có màu gì?
A. Xanh.
B. Tím.
C. Vàng.
D. Da cam.
Câu 12: Dạng hình học của [PtCl6]2-
A. tứ diện.
B. chóp tam giác.
C. vuông phẳng.
D. bát diện
Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, K, Ba, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều trạng thái oxi hóa do:
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng xác định.
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng không xác định.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại yếu.
D. Kích thước nguyên tử lớn.
Câu 15: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
A. FeO và ZnO.
B. Fe2O3 và ZnO.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào 197,8 gam nước thu được khí dung dịch A và giải phóng khí H2. Trung hoà dung dịch A bằng 200 mL dung dịch HCl x M thu được dung dịch C.
a) Dung dịch tạo thành trong C có pH > 7.
b) Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch C sẽ xuất hiện kết tủa trắng.
c) Giá trị của x là 0,2 M.
d) Nồng độ phần trăm của chất trong A là 2%.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng giữa hai chất tương ứng.
a) Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử.
b) X là Ca(HCO3)2; Y là Ca(OH)2.
c) Z là NaHCO3; E là NaOH.
d) Phản ứng xảy ra ở (3): 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................