Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Protein và enzyme. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

BÀI 10. PROTEIN VÀ ENZYME

(27 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Protein là đại phân tử được cấu tạo từ các đơn vị nào?

A. Amino acid.

B. Nucleotide.

C. Monosaccharide.

D. Acid béo.

Câu 2: Trong cấu tạo của protein, các amino acid được liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

A. Phosphodiester

B. Peptide

C. Glycosidic

D. Hóa học

Câu 3: Có bao nhiêu loại amino acid tham gia vào cấu tạo protein?

A. 22

B. 18

C. 20

D. 24

Câu 4: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.         

B. xuất hiện dung dịch màu tím.

C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.         

D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.

Câu 5: Enzyme là loại protein nào?

A. Protein dạng sợi

B. Protein dạng cầu

C. Protein điều hòa

D. Protein vận chuyển

Câu 6:  Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

A. Mg(OH)2

B. KCl.        

C. NaCl.      

D. Cu(OH)2.

Câu 7: Hợp chất nào sau đây không thuộc loại protein?

A. Insuline.           

B. Collagen.      

C. Keratine.           

D. Cellulose.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose.                 

B. Triglyceride.         

C. Albumin.          

D. Cellulose.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Cellulose. 

B. Protein.   

C. Chất béo. 

D. Tinh bột.

Câu 10: Enzyme xúc tác hiệu quả nhất ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ cao

B. Độ pH acid hoặc kiềm mạnh

C. Dung dịch muối có nồng độ cao

D. Nhiệt độ và độ pH thích hợp

Câu 11: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu đỏ.   

B. màu da cam.      

C. màu vàng.         

D. màu tím.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.

B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.

C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.

D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử aminoacetic acid tạo nên.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/OH-.    

B. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc  α -amino acid.       

C. Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân.      

D. Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.

Câu 2: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.   

B. sự đông tụ của lipid.     

C. phản ứng màu của protein.     

D. phản ứng thuỷ phân của protein.

Câu 3: Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  α -amino acid được gọi là liên kết peptide.          

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 

C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.       

D. Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzyme thu được các α -amino acid.

Câu 4: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanine. Nếu khối lượng phân tử trung bình của X là 100000 amu thì số mắt xích trung bình alanine có trong phân tử X là

A. 453.        

B. 382.         

C. 328.         

D. 479.

Câu 5: Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa, bên cạnh đó enzyme cũng có nhiều ứng dụng trong công nghệ sinh học.

a. Xúc tác enzyme thường có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hay một số phản ứng sinh hóa nhất định.

b. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme bằng với tốc độ xúc tác hóa học.

c. Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme có thể được dùng để sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm.

d. Trong y học, dược phẩm, enzyme có thể được dùng định lượng định tính và chẩn đoán trong các xét nghiệm.

Trả lời:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) Đ

Câu 2: Protein có vai trò rất quan trọng cho sự sống của con người và sinh vật.

a. Protein tham gia xây dựng tế bào, vận chuyển các chất trong cơ thể.

b. Protein điều hòa trao đổi chất, xúc tác cho quá trình sinh hóa.

c. Protein giúp thủy phân và tiêu hóa thức ăn.

d. Protein còn là nguồn thức ăn chính bổ sung năng lượng và các amino acid thiết yếu.

Trả lời:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

Câu 3: Thí nghiệm đông tụ của protein.

- Bước 1: Cho 2 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm.

- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút.

a. Sau bước 1 thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.

b. Sau bước 2 thấy có chất rắn màu trắng.

c. Ngoài đông tụ bởi nhiệt, protein còn có thể đông tụ khi cho thêm acid, base hoặc ion kim loại nặng.

d. Sự đông tụ protein xảy ra do cấu trúc ban đầu của protein không đổi. 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay