Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Amine. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN
BÀI 8. AMINE
(30 CÂU TN + 5 CÂU Đ-S)
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)
Câu 1: Amine no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nN.
B. CnH2n+1N.
C. CnH2n+3N.
D. CnH2n+2N.
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào không phải là amine?
A. Ethylamine (CH3CH2NH2)
B. Aniline (C6H5NH2)
C. Acetamide (CH3CONH2)
D. Methylamine (CH3NH2)
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một ?
A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc hai?
A. phenylamine
B. methylamine
C. trimethylamine
D. dimethylamine
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng của amin?
A. Tác dụng với acid tạo muối.
B. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo amine bậc cao.
C. Phản ứng cháy.
D. Phản ứng thủy phân.
Câu 6: Amine nào sau đây là không phải amine bậc một?
A. (CH3)2CHNH2
B. (CH3)3N
C. C6H5NH2
D. H2NCH2CH2NH2
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba?
A. (CH3)3N
B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2
D. CH3-NH-CH3
Câu 8: Số đồng phân cấu tạo amine có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitrogen trong phân tử anilin bằng
A. 18.67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Câu 10: Chất có chứa nguyên tố nitrogen là
A. methyl amine.
B. saccharose.
C. cellulose.
D. glucose.
Câu 11: Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimethylamine.
B. ethylamine.
C. methylamine.
D. dimethylamine.
Câu 12: Công thức phân tử của ethylamine là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 13: Trong số các amine sau, amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Ethylamine (CH3CH2NH2)
B. Propylamine (CH3CH2CH2NH2)
C. Aniline (C6H5NH2)
D. Trimethylamine ((CH3)3N)
Câu 14: Amine nào sau đây có khả năng tan trong nước tốt nhất?
A. Methylamine (CH3NH2)
B. Ethylamine (CH3CH2NH2)
C. Propylamine (CH3CH2CH2NH2)
D. Butylamine (CH3CH2CH2CH2NH2)
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với amin?
A. Tác dụng với acid tạo muối.
B. Tác dụng với dung dịch kiềm tạo amine bậc cao.
C. Phản ứng cháy.
D. Phản ứng cộng với Br2.
Câu 16: Một số loại thuốc có chứa amine như thuốc cảm, thuốc giảm đau. Amine nào sau đây không được sử dụng trong sản xuất thuốc?
A. Ethylamine (CH3CH2NH2)
B. Propylamine (CH3CH2CH2NH2)
C. Aniline (C6H5NH2)
D. Benzylamine (C6H5CH2NH2)
Câu 17: Cho quỳ tím vào phenylamine trong nước thì
A. Quỳ tím chuyển thành xanh.
B. Quỳ tím chuyển thành đỏ.
C. Quỳ tím không đổi màu.
D. Không xác định được vì không rõ pH.
Câu 18: Phản ứng giữa anilin và dung dịch Bromine chứng tỏ
A. Nhóm chức và gốc hydrocarbon có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Nhóm chức và gốc hydrocarbon không có ảnh hưởng gì đến nhau.
C. Nhóm chức ảnh hưởng đến tính chất của gốc hydrocarbon.
D. Gốc của hydrocarbon ảnh hưởng đến tính chất của nhóm chức.
2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)
Câu 1: Ở điều kiện thường, amine X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng. Amine nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?
A. dimethylamine
B. benzylamine
C. methylamine
D. aniline
Câu 2: Cho 4,5 gam methylamine (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8,1 gam
B. 9,5 gam
C. 10,9 gam
D. 12,3 gam
Câu 3: Cho các chất sau:
Dãy chất chỉ gồm các amine là:
A. (1), (2), (4), (5), (7).
B. (1), (4), (5), (6), (8).
C. (1), (2), (4), (6), (8).
D. (1), (2), (4), (5), (8).
Câu 4: Cặp ancol và amine nào sau đây cùng bậc?
.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
a. Ammonia có công thức phân tử là NH3.
b. Trong ba nguyên tử H của NH3 thì chỉ có hai nguyên tử H có thể thay thế bằng gốc hydrocarbon để tạo thành amine.
c. Khi thay thế một nguyên tử H trong NH3 bằng gốc -CH3 ta thu được amine có công thức CH3NH2.
d. Khi thay thế hai nguyên tử H trong NH3 bằng hai gốc -C2H5 ta thu được amine có công thức C2H5NH2.
Trả lời:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2: Xét phản ứng của amine với nitrous acid.
a. Tất cả các amine đều có khả năng phản ứng với nitrous acid để tạo alcohol và giải phóng N2.
b. Aniline tác dụng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) tạo alcohol và giải phóng N2.
c. Phản ứng trên thể hiện tính khử của amine.
d. Để nhận biết methylamine và dimethylamine ta có thể dùng nitrous acid.
Trả lời:
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Câu 3: Xét ứng dụng và điều chế amine.
a. Methylamine là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm hay polymer.
b. Một số diamine dùng làm nguyên liệu tổng hợp polymer như hexamethylenediamine (H2N – (CH2)6 – NH2) được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6.
c. Alkylamine được điều chế từ ammonia và dẫn xuất halogen.
d. Aniline và các arylamine thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nitrogen tương ứng bởi một số kim loại (Zn, Fe, …) trong dung dịch HCl.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine