Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Hoá học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Dãy phân bón hóa học nào dưới đây chỉ chứa các loại phân bón đơn?
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 2: Trong các loại phân bón sau, loại nào có hàm lượng đạm cao nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Câu 3: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai loại phân bón hóa học NH₄NO₃ và NH₄Cl?
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 4: Muốn nhận biết hai loại phân bón NH₄NO₃ và NH₄Cl, ta có thể sử dụng:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 5: Có ba mẫu phân bón là KCl, phân đạm (NH₄NO₃) và phân lân (Ca(H₂PO₄)₂). Để nhận biết các mẫu trên, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2
B. Dung dịch AgNO3
C. Quỳ tím
D. Phenolphtalein
Câu 6: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3 (PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. Na2CO3
Câu 7: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 8: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa trắng xanh
B. Có khí thoát ra
C. Có kết tủa đỏ nâu
D. Kết tủa màu trắng
Câu 9: Nhỏ dd sodium hydroxide vào ống nghiệm chứa dd copper (II) chloride. Xuất hiện
A. Kết tủa nâu đỏ
B. Kết tủa trắng
C. Kết tủa xanh
D. Kết tủa nâu vàng
Câu 10: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa trắng
B. Có khí thoát ra
C. Có kết tủa nâu đỏ
D. Kết tủa màu xanh
Câu 11: Dãy muối tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng là
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. CaCO3, BaCl2, MgCl2
D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Câu 12: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Câu 13: Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
1. CuSO4 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 14: Acid tương ứng của CO2
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Câu 15: Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7:2.
a) Công thức oxide của nguyên tố Fe có dạng tổng quát là Fe2On với n là số tự nhiên.
b) Công thức oxide cần tìm có 1 nguyên tử O.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong oxide là lớn hơn 50%.
d) Công thức oxide cần tìm là FeO2.
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là m gam.
a) Phản ứng xảy ra thu được 2 kết tủa.
b) Số mol CuSO4 lớn hơn số mol của Ba(OH)2 phản ứng.
c) Khối lượng kết tủa thu được là 33,1 gam.
d) Kết tủa thu được chỉ có màu trắng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................