Phiếu trắc nghiệm Hóa học 8 kết nối bài 12: Phân bón hóa học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 12: Phân bón hóa học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Urea được điều chế từ

  1. Khí ammoniac và khí carbonic
  2. Khí amoniac và carbonic acid
  3. Khí carbonic và ammonium hydroxide
  4. Carbonic acid và ammonium hydroxide

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

  1. superphosphate kép có độ dinh dưỡng thấp hơn superphosphate đơn
  2. nitrogen và phosphorus là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống
  3. tất cả các muối nitrate đều bị nhiệt phân hủy
  4. tất cả các muối dihidrophosphate đều dễ tan trong nước

Câu 3: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

  1. KCl
  2. Ca3(PO4)2
  3. K2SO4
  4. (NH2)2CO

Câu 4: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học

  1. CaCO3
  2. Ca3(PO4)2
  3. Ca(OH)2
  4. CaCl2

Câu 5: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào

  1. % khối lượng NO có trong phân
  2. % khối lượng HNO3có trong phân
  3. % khối lượng N có trong phân
  4. % khối lượng NH3có trong phân

Câu 6: Phân bón dạng đơn gồm

  1. Phân đạm (chứa N).
  2. Phân lân (chứa P).
  3. Phân kali (chứa K).
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học kép là

  1. NH4NO3
  2. K2SO4
  3. (NH4)2SO4
  4. KNO3

Câu 8: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

  1. Ca3(PO4)2
  2. NH4NO3
  3. KCl
  4. K2SO4

Câu 9: Phân bón NPK là hỗn hợp của

  1. NH4H2PO4, KNO3
  2. (NH4)3PO4, KNO3
  3. (NH4)2HPO4, NaNO3
  4. (NH4)2HPO4, KNO3

Câu 10: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  1. Nitrogen
  2. Carbon
  3. Potassium
  4. Phosphorus

Câu 11: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là

  1. NH4H2PO4
  2. KNO3
  3. NH4NO3
  4. (NH4)2HPO4

Câu 12: Phân bón kép là

  1. Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K
  2. Phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K
  3. Phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan… dưới dạng hợp chất
  4. Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

Câu 13: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là

  1. (NH4)2SO4
  2. Ca(H2PO4)2
  3. NaCl
  4. KNO3

Câu 14: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

  1. KCl
  2. Ca3(PO4)2
  3. K2SO4
  4. (NH2)2CO

Câu 15: Cần sử dụng phân bón theo quy tắc nào?

  1. 4 đúng
  2. Đúng liều
  3. Đúng loại
  4. Đúng lúc

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là

  1. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
  2. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  3. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
  4. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Câu 2: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

  1. NH4NO3
  2. NH4Cl
  3. (NH4)2SO4
  4. (NH2)2CO

Câu 3: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch

  1. KOH
  2. Ca(OH)2
  3. AgNO3
  4. BaCl2

Câu 4: Để phân biệt hai loại phân bón là NH4NO3 và NH4Cl người ta sử dụng

  1. NaOH
  2. Ba(OH)2
  3. AgNO3
  4. BaCl2

Câu 5: Cho ba mẫu phân bón sau: KCl, Phân đạm (NH4NO3) và phân lân (Ca(H2PO4)2). Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các mẫu trên?

  1. Dung dịch Ba(OH)2
  2. Dung dịch AgNO3
  3. Quỳ tím
  4. Phenolphtalein

Câu 6: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3 (PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch

  1. NaOH
  2. Ba(OH)2
  3. KOH
  4. Na2CO3

Câu 7: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là

  1. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
  2. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  3. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
  4. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Câu 8: Cho các phát biểu sau: 

(1). Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lương tương ứng của N2O5, P2O5 và K2O

(2). Người ta không bón phân urea kèm với vôi

(3). Phân lân chứa nhiều phosphorus nhất là superphosphate kép

(4). Bón nhiều phâm đạm ammonium sẽ làm cho đất chua

(5). Quặng phosphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 5
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 9: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch

  1. KOH
  2. Ba(OH)2
  3. LiOH
  4. Na2CO3

Câu 10: Loại phân nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất? 

  1. (NH4)2SO4
  2. CO(NH2)2
  3. NH4NO3
  4. NH4Cl

Câu 11: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitrogen cao nhất?

  1. NH4NO3
  2. NH4Cl
  3. (NH2)2CO
  4. (NH4)2SO4

Câu 12: Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch

  1. KOH
  2. NaOH
  3. Ba(OH)2
  4. Na2CO3

Câu 13: Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch

  1. KOH
  2. Ca(OH)2
  3. AgNO3
  4. BaCl2

Câu 14: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải

  1. Chọn giống tốt
  2. Chọn đất trồng
  3. Chăm sóc (bón phân; làm cỏ...)
  4. Cả A, B, C

Câu 15: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4 là

  1. 42,42 g
  2. 21,21 g
  3. 24,56 g
  4. 49,12 g

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Cho 0,6 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  1. 13,44 lít
  2. 26,88 lít
  3. 10,04 lít
  4. 12.56 lít

Câu 2: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là

  1. 46,67 gam
  2. 63,64 gam
  3. 32,33 gam
  4. 31,33 gam

Câu 3: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH4)2SO4 là

  1. 20%
  2. 21%
  3. 22%
  4. 23%

Câu 4: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là

  1. 20%
  2. 25%
  3. 30%
  4. 35%

-----------Còn tiếp --------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay