Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Hoá học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. SnO2.
Câu 2: Công thức hoá học của oxide tạo bởi N và O, trong đó N có hoá trị V là
A. NO.
B. N2O5.
C. N2O.
D. N2O3.
Câu 3: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với hai dung dịch Fe(NO3)2 và
CuCl2?
A. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch BaCl2.
Câu 4: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với H = 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn.
B. 10,5 tấn.
C. 10 tấn.
D. 9,0 tấn.
Câu 5: Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. BaO.
D. K2O.
Câu 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên và được dùng làm
phân bón hoá học?
A. CaCO3.
B. CaCl2.
C. Ca(OH)2.
D. Ca3(PO4)2.
Câu 7: Phân bón hoá học dạng đơn là phân bón
A. chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N) và lân (P).
B. chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N) và kali (K).
C. chứa cả ba nguyên tổ đinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P) hoặc kali (K).
D. chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lần (P) hoặc
kali (K).
Câu 8: Muối nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng của kim loại với
dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng?
A. ZnSO4.
B. Na2SO3.
C. CuSO4.
D. MgSO3.
Câu 9: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất nào sau đây?
A. Muối.
B. Acid.
C. Base.
D. Oxide.
Câu 10: Oxide acid (acidic oxide) có đặc điểm là
A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
B. tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
C. không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
D. chỉ tác dụng được với muối.
Câu 11: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch (chúng không
phản ứng với nhau)?
A. KOH và NaCl.
B. KOH và HCl
C. KOH và MgCl2.
D. KOH và Al(OH)3.
Câu 12: Dung dịch NaOH có thể phản ứng với dãy oxide nào sau đây?
A. Fe2O3, SO2, SO3, MgO.
B. CO2, SO2, P2O5, Fe2O3.
C. P2O5, CO2, SO2, SO3.
D. P2O5, CO2, CuO, SO3.
Câu 13: Để có được dung dịch sofium chloride (NaCl) 32% thì khối lượng chất tan NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là
A. 90 gam.
B. 94,12 gam.
C. 100 gam.
D. 141,18 gam.
Câu 14: Để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2, có lẫn tạp chất AgNO3, ta dùng kim loại nào?
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 15: Một bạn học sinh cho một ít mạt sắt dư vào 500 mL dung dịch HCl, sau phản ứng thu được muối và 3,7185 lít khí không màu (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HC1 đã dùng là
A. 0.5 M.
B. 0,6 M.
C. 0,15 M.
D. 0,3 M.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 2,479 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari carbonate và nước.
a) Số mol CO2 phản ứng nhiều hơn số mol Ba(OH)2.
b) Khối lượng muối tạo thành là nhỏ hơn 20 gam.
c) Tỉ lệ số mol Ba(OH)2 và BaCO3 là 1:1.
d) Định luật bảo toàn khối lượng: mkhí + =
.
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước.
a) Sau phản ứng, NaOH còn dư.
b) Số mol NaOH nhỏ hơn số mol của HCl.
c) Khối lượng muối NaCl thu được là nhỏ hơn 6 gam.
d) Tỉ lệ phản ứng giữa NaOH và HCl là 1:1.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................