Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Hoá học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Oxide phi kim nào dưới đây không phải là oxide acid?
A. CO2.
B. CO.
C. SiO2.
D. Cl2O.
Câu 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng
A. HCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. quỳ tím ẩm.
Câu 3: Oxide nào dưới đây là oxide acid?
A. K2O.
B. Cu2O.
C. CuO.
D. CO2.
Câu 4: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với acid.
B. Tác dụng với base.
C. Tác dụng với oxide acid.
D. Tác dụng với muối.
Câu 5: Thành phần của oxide bắt buộc phải chứa nguyên tố nào dưới đây?
A. Oxygen.
B. Halogen.
C. Hyđrogen.
D. Sulfur.
Câu 6: Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
A. CO2.
B. SO2.
C. CaO.
D. P2O5.
Câu 7: Oxide nào có thể tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl)?
A. CaO.
B. SO3.
C. CO2.
D. CO.
Câu 8: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa trắng xanh.
B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa đỏ nâu.
D. có kết tủa màu trắng.
Câu 9: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau là
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3.
B. Na2SO4 và K2SO4.
C. Na2SO4 và BaCl2.
D. Na2CO3 và K3PO4.
Câu 10: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
A. BaCl2, Na2SO4.
B. Na2CO3, Ba(OH)2.
C. BaCl2, AgNO3.
D. NaCl, K2SO4.
Câu 11: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch acid H2SO4 loãng?
A. ZnSO4.
B. Na2SO3.
C. CuSO4.
D. MgSO3.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là
A. CO.
B. H2.
C. Cl2.
D. CO2.
Câu 13: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxide và một chất khí làm đục nước vôi trong?
A. Muối nitrate.
B. Muối sulfate.
C. Muối chloride.
D. Muối carbonate không tan.
Câu 14: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?
A. 7,84 lít.
B. 6,72 lít
C. 5,56 lít.
D. 4,90 lít.
Câu 15: Phân bón kép là
A. phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K.
B. phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.
C. phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: Bo, kẽm, mangan… dưới dạng hợp chất.
D. phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một hợp chất oxide của nhôm có thành phần về khối lượng nguyên tố Al so với oxygen là 9 : 8.
a) Công thức oxide của nguyên tố Al có dạng tổng quát là Al2Ox với x là số tự nhiên.
b) Công thức oxide cần tìm có 2 nguyên tử O.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong oxide là lớn hơn 50%.
d) Công thức oxide cần tìm là Al2O3.
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.
a) Số mol HCl nhiều hơn số mol CO2.
b) Số mol Na2CO3 bằng số mol CO2.
c) Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3 là 0,5 M.
d) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu xanh.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................