Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon, oxygen và hydrogen thường có hoá trị lần lượt là bao nhiêu?
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 2: Nguyên tử carbon có khả năng tạo liên kết trực tiếp với nhau để hình thành các cấu trúc chuỗi (mạch) nào dưới đây?
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 3: Công thức phân tử của một chất cho biết tất cả các thông tin sau, ngoại trừ:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Tỉ lệ giữa các nguyên tử nguyên tố.
C. Hàm lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Trong các chất được liệt kê dưới đây, nhóm hợp chất nào chỉ bao gồm các hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 5: Trong các dãy hợp chất sau, dãy nào chỉ gồm các hydrocarbon (hợp chất chỉ chứa carbon và hydrogen)?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Cho các công thức cấu tạo sau:
Số chất cùng công thức phân tử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của alkane không đúng?
A. Propane và butane được sử dụng làm nhiên liệu.
B. Các alkane ở trạng thái lỏng là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.
C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.
D. Các alkane ở trạng thái lỏng và rắn được dùng làm nến và sáp.
Câu 9: Khi đốt cháy một hydrocarbon, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào sau đây có thể kết luận rằng hydrocarbon đó là alkane?
A. a > b.
B. a < b.
C. a = b.
D. a ≥ b.
Câu 10: Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: propane (-187,7 và - 42,1), butane (-138,3 và - 0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu về alkane:
(a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn
(b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
(c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
(d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
(e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là
A. 1 : 2.
B. 2 : 3.
C. 1 : 1.
D. 3 : 2.
Câu 13: Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2520 kJ.
B. 5040 kJ.
C. 10080 kJ.
D. 6048 kJ.
Câu 14: Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hydrogen bằng hai lần số nguyên tử carbon và làm mất màu dung dịch bromine. Hợp chất đó là
A. methane.
B. ethylene.
C. acetylene.
D. benzene.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................