Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 31: Protein

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 31. Protein. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Bài 31. PROTEIN

(23 CÂU)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1:  Chọn nhận xét đúng:

  1. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
  2. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
  3. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên
  4. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử aminoacetic acid tạo nên

Câu 2: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố

  1. sulfur.
  2. iron.
  3. chlorine.
  4. nitrogen

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
  2. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptide.
  3. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid, base hoặc enzim.
  4. Protein có phản ứng màu biure.

Câu 4: Mắt xích trong phân tử protein là

  1. Ethane.
  2. Amino Acid.
  3. Glucose.
  4. Cellulose.

Câu 5: Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là

  1. Este và nước
  2. Hỗn hợp amino acid
  3. Chất bay hơi có mùi khét
  4. Các acid béo

Câu 6:  Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?

  1. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  2. Bị phân hủy bởi nhiệt.
  3. Bị đông tụ.
  4. Có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 7: Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là

  1. thịt, cá, tôm.
  2. rau, củ, quả.
  3. bánh kẹo.
  4. nước ngọt.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:

  1. Các protein đều chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen
  2. Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
  3. Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các amino acid.
  4. Tất cả protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất

Câu 9: Liên kết peptide có trong hợp chất

  1. carbohydrate
  2. chất béo
  3. amine
  4. protein

Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho giấm hoặc chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành là:

  1. sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục
  2. sữa bò và sữa đậu nành hòa tan vào nhau
  3. sữa bò và sữa đậu nành bị chuyển sang màu đỏ
  4. có bọt khí xuất hiện
  5. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Điểm giống nhau giữa protein và carboxylic acid là?

  1. Đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm – COOH
  2. Đều có các nguyên tố C, H, O
  3. Đều có các nguyên tố C, H, N
  4. Đều có các nguyên tố C, H, N và phân tử có nhóm -COOH

Câu 2: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

  1. Glucose
  2. Chất đường
  3. Chất bột
  4. Protein

Câu 3: Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là:

  1. Sự oxi hoá
  2. Sự khử
  3. Sự cháy
  4. Sự đông tụ

Câu 4:  Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại...

(2) Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base, protein bị thủy phân sinh ra các amino acid.

(3) Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét.

(4) Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có các ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mỹ nghệ (sừng, ngà) …

(5) Dấu hiệu để nhận biết protein là làm dung dịch iot đổi màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 5: Dấu hiệu để nhận biết protein là

  1. làm dung dịch iodine đổi màu xanh.
  2. có phản ứng đông tụ thành chất màu trắng khi đun nóng.
  3. thủy phân trong dung dịch acid.
  4. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.

Câu 6:  Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitrogen. Chất X có thể là

  1. tinh bột.
  2. saccharose.
  3. PVC.
  4. protein.

Câu 7: Protein không có vai trò nào sau đây?

  1. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể
  2. Là thành phần cấu tạo nên chất xúc tác
  3. Là thành phần cấu tạo nên các hormone điều hòa quá trình trao đổi chất
  4. Bảo vệ các bào quan thông qua khả năng thực bào

Câu 8: Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptide trong phân tử?

  1. Tơ tằm
  2. Lipid
  3. Mạng nhện
  4. Tóc
  5. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Người ta có thể

  1. Dùng phản ứng thủy phân
  2. Dùng quỳ tím
  3. Đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm
  4. Gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ

Câu 2: Amino acid (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là

  1. C3H7O2N.
  2. C4H9O2N.
  3. C5H11O2N.

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 31: Protein

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay