Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG VII: GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

Bài 22. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

(23 CÂU)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Hợp chất hữu cơ là:

  1. hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác
  2. hợp chất của carbon, hydrogen và oxygen.
  3. hợp chất của carbon và hydrogen
  4. hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate kim loại, …)

Câu 2: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

  1. CO2. B. CH4.                  C. CO.                    D. K2CO3.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ?

  1. CH3COOH. B. C6H12O6.           C. (NH4)2CO3.        D. HCHO.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây thuộc loại hydrocarbon?

  1. C2H6O. B. CO2.                  C. C2H2.                 D. CCl4.

Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon?

  1. C2H4O2. B. CaCO3.              C. NaHCO3.           D. C3H4.

Câu 6:  Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
  2. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
  3. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
  4. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 7: Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hoá trị là

  1. I. B. IV.                      C. III.                      D. II.

Câu 8: Hoá trị của carbon, oxygen, hydrogen trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

  1. IV, II, II. B. IV, III, I.            C. II, IV, I.             D. IV, II, I.

Câu 9: Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là

  1. mạch vòng.
  2. mạch thẳng, mạch nhánh.
  3. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
  4. mạch nhánh.

Câu 10: Công thức phân tử không cho ta biết:

  1. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  2. Tỉ lệ giữa các nguyên tử nguyên tố.
  3. Hàm lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
  4. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
  5. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

  1. CH4, C2H6, CO2.
  2. C6H6, CH4, C2H5OH.
  3. CH4, C2H2, CO.
  4. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon?

  1. C2H6, C4H10, C2H4.
  2. CH4, C2H2, C3H7Cl.
  3. C2H4, CH4, C2H5Cl.
  4. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 3: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

  1. C2H6O, CH4, C2H2.
  2. C2H4, C3H7Cl, CH4.
  3. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
  4. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 4: Cho các công thức cấu tạo sau:

Số chất cùng công thức phân tử là

  1. 1 B. 2 C. 3                                   D. 4

Câu 5: Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là

  1. 20 amu.
  2. 24 amu.
  3. 29 amu.
  4. 28 amu.

Câu 6: Quan sát phân tử acetylene

Xác định cấu tạo phân tử acetylene gồm

  1. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
  2. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
  3. một liên kết ba và một liên kết đôi.
  4. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 7: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là

  1. 52,2%; 13%; 34,8%.
  2. 52,2%; 34,8%; 13%.
  3. 13%; 34,8%; 52,2%.
  4. 34,8%; 13%; 52,2%.

Câu 8: Cho các công thức cấu tạo:

(a) CH3–CH2–CH3,

(b) CH3–O–CH2CH3,

(c) CH3–O–CH3,

(d) CH3CH2CH2–OH.

Cặp chất nào có cùng công thức phân tử?

  1. (a) và (b).
  2. (b) và (d).
  3. (a) và (c).
  4. (b) và (c).
  5. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10

  1. 10.
  2. 13.
  3. 14.
  4. 12.

Câu 2: Cho các chất: CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?

  1. 4.
  2. 5.
  3. 3.
  4. 2.

Câu 3: Cho các phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ:

(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

(5) Dễ bay hơi, khó cháy.

(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Các phát biểu đúng là

  1. (4), (5), (6).
  2. (1), (2), (3).
  3. (1), (3), (5).
  4. (2), (4), (6).  

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay