Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 25: Nguồn nhiên liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 25. Nguồn nhiên liệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Bài 25. NGUỒN NHIÊN LIỆU

(20 CÂU)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

  1. CO2.
  2. H2O.
  3. CH4.
  4. NaCl.

Câu 2: Thành phần chính của dầu mỏ là

  1. dẫn xuất hydrocarbon.
  2. hydrocarbon.
  3. carbon.
  4. NaCl.

Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxygen:

  1. Vừa đủ.
  2. Thiếu.
  3. Dư.
  4. Không xác định.

Câu 4: Những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng được gọi là

  1. nguyên liệu.
  2. nhiên liệu.
  3. vật liệu.
  4. điện năng.

Câu 5: Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?

  1. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.
  2. Chất lỏng.
  3. Nhẹ hơn nước.
  4. Không tan trong nước.

Câu 6:  Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp

  1. chưng cất dầu mỏ.
  2. chưng cất không khí lỏng.
  3. chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
  4. cracking dầu mỏ.

Câu 7: Mỏ dầu thường có mấy lớp?

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 8: Nhiên liệu rắn là

  1. Xăng.
  2. Dầu mỏ.
  3. Than đá.
  4. Gas.

Câu 9: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

  1. phun nước vào ngọn lửa.
  2. phủ cát vào ngọn lửa. 
  3. thổi oxygen vào ngọn lửa.
  4. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Câu 10: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

  1. H2.
  2. CH4.
  3. C2H4.
  4. C2H2.
  5. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?

  1. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
  2. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
  3. Vì than không cháy được trong phòng kín.
  4. Vì giá thành than khá cao.

Câu 2: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

  1. CH4.
  2. H2.
  3. C4H10.
  4. CO.

Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy
  2. Tăng lượng nhiên liệu đến tối đa.
  3. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxygen.
  4. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
  5. 1, 2, 3.
  6. 2, 3, 4.
  7. 1,3.
  8. 1, 3, 4.

Câu 4: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

  1. Do dầu không tan trong nước
  2. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau
  3. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxygen làm các sinh vật dưới nước bị chết
  4. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Câu 5: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

  1. Nhiên liệu khí.
  2. Nhiên liệu lỏng.
  3. Nhiên liệu rắn.
  4. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 6: Cho các câu sau:

  1. a) Dầu mỏ là một đơn chất.
  2. b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
  3. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
  4. d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
  5. e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Số câu đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 7: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:

  • Phun nước vào ngọn lửa.
  • Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
  • Phủ cát lên ngọn lửa.

Phương án phù hợp là:

  1. (1) và (2).
  2. (3) và (2).
  3. (1) và (3).
  4. (1).

Câu 8: Nhận xét nào sau đây là sai?

  1. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
  2. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
  3. Cracking dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
  4. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:

  1. xăng, khí gas, dầu hỏa.
  2. xăng, đá vôi, dầu hỏa.
  3. dầu hỏa, quặng, khí gas.
  4. dầu hỏa, gỗ, quặng.
  5. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

  1. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
  2. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
  3. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
  4. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 2: Một mol khí ethylene cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 5,6 gam ethylene cháy tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu kJ?

  1. 7115 kJ.
  2. 246,8 kJ.
  3. 264,8 kJ.
  4. 284,6 kJ.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là sai?

  1. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
  2. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
  3. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …

=> Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Hoá học Bài 25: Nguồn nhiên liệu

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay