Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 05:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm tăng nồng độ khí CO₂ trong khí quyển?

A. phá rừng ngày càng nhiều

B. đốt nhiên liệu hóa thạch

C. phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải

D. sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển

Câu 2: Khí CO₂ từ sinh vật sống được thải trở lại môi trường thông qua quá trình nào?

B. hô hấp

C. phân giải xác động vật, thực vật

D. hô hấp, phân giải xác động vật, thực vật

Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả và tiết kiệm, cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxy như thế nào?

A. dư.                  

B. thiếu.               

C. tùy ý.               

D. vừa đủ. 

Câu 4: Hậu quả của việc tăng nồng độ khí CO₂ trong khí quyển là gì?

A. Giúp nhiệt lượng từ mặt trời thoát dễ dàng ra ngoài vũ trụ

B. Tăng cường chu trình carbon trong hệ sinh thái

C. Thúc đẩy quang hợp của các sinh vật sản xuất

D. Làm Trái Đất nóng lên, gây ra nhiều thiên tai

Câu 5: Carbon đi vào chu trình carbon dưới dạng

A. Các hợp chất của carbon thông qua quang hợp.

B. Carbon dioxide (CO2) thông qua quang hợp.

C. Carbon oxide (CO) thông qua quá trình hô hấp.

D. Carbon dioxide (CO2) thông qua quá trình hô hấp.

Câu 6: Một loại thủy tinh chịu lực chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 theo khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxide là: 

A. Na2O.CaO.6SiO2

B. Na2O.6CaO.SiO2

C. 6Na2O.CaO.SiO2

D. 3Na2O.CaO.6SiO2

Câu 7: Để sản xuất 23,9 kg thủy tinh có chứa Na2O, CaO và SiO2 (có công thức dưới dạng Na2O.CaO.6SiO2). Khối lượng Na2CO3, CaCO3 và SiO2 cần dùng là bao nhiêu (biết H = 100%)?

A. 4kg Na2CO3; 2,7kg CaCO3 và 10kg SiO2

B. 2,5kg Na2CO3; 4kg CaCO3 và 12kg SiO2

C. 5,3kg Na2CO3; 5kg CaCO3 và 18kg SiO2

D. 11,7kg Na2CO3; 3,6kg CaCO3 và 82kg SiO2

Câu 8: Ở nước ta, các dãy núi đá vôi tập trung ở 

A. Bắc Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 9: Các bước chính để khai thác đá vôi là 

A. Khoan →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy → chế biến đá vôi. 

B. Khoan → chế biến đá vôi →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy. 

C. Khoan và nổ mìn →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy → chế biến đá vôi. 

D. Khoan và nổ mìn → chế biến đá vôi →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy. 

Câu 10: Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate. Công thức của calcium carbonate là

A. CaSO3.             

B. CaCl2.               

C. CaCO3.             

D. Ca(HCO3)2.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.

B. Quặng axpatite được dùng để sản xuất sắt, gang, thép,…

C. Quặng hematite được dùng để sản xuất phân lân.

D. Quặng axpatite được dùng để sản xuất phân kali.

Câu 12: Vì sao mưa acid có thể làm hư hại các tượng đá vôi ngoài trời?

A.Vì đá vôi có tính chất xốp nên dễ bị hao mòn.

B.Vì đá vôi dễ ngấm nước.

C.Vì đá vôi tan trong acid, tạo bọt khí.

D.Vì đá vôi tan tốt trong nước.

Câu 13: Aluminum oxide có nhiều trong quặng

A. bauxite.

B. dolomite.

C. pyrite.

D. phosphorite

Câu 14: Đá vôi thường dùng làm nguyên liệu 

A. sản xuất phân bón.

B. sản xuất mĩ phẩm.

C. công nghiệp silicate.

D. luyện kim.

Câu 15: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

A. thủy tinh, đồ gốm.

B. thạch cao.

C. phân bón hóa học.

D. chất dẻo.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Cho bài tập sau, hãy chọn đúng/sai tương ứng với các ý a, b, c, d.

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam.

a) Số mol của C2H4 phản ứng là 0,775 mol.

b) Hiệu suất phản ứng trùng hợp là 77,5%.

c) Số mol của dụng dịch brom phản ứng là 0,2 mol.

d) Khối lượng polietlylen thu được là 21,07gam.

Câu 2: Cho bài tập sau, hãy chọn đúng/sai tương ứng với các ý a, b, c, d.

Cho công thức cấu tạo của Dolomite (CaCO3.MgCO3).

Tech12h

a) Dolomite được tạo thành từ các nguyên tố hóa học Ca, Mg, C, O.

b) Đá cẩm thạch có chứa các muối carbonate như CaCO3, MgCO3.

c) Dolomite không phải là đá vôi.

d) Dolomite cung cấp canxi và magie, là những nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay