Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng

A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.

C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người

D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chỉ.

Câu 2: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu kết luận đúng? 

(1) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gene thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi. 

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gene nhanh hơn với đào thải alen lặn 

(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy theo biến dị theo một hướng 

(4) chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. 

(5) chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 3: Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.

B. Vai trò của chọn lọc tự nhiên là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.

D. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

Câu 4: Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định

A. quá trình đột biến.

B. quá trình giao phối.

C. quá trình chọn lọc tự nhiên.

D. quá trình phân li tính trạng

Câu 5: Theo học thuyết Darwin:

A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

B. Những biến dị đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa cho tiến hóa.

C. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

D. Chỉ có đột biến gene xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng?

A. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau.

B. Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn.

C. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau.

D. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.

Câu 7: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?

A. Nhân tố sinh học.                                     

B. Nhân tố xã hội.

C. Nhân tố hóa học.                                                

D. Nhân tố tôn giáo.

Câu 8: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là

A. biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.

B. biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ.

C. dáng đi thẳng.

D. bộ não phát triển hoàn thiện.

Câu 9: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?

A. Nhân tố hóa học và nhân tố xã hội.            

B. Nhân tố hóa học và nhân tố sinh học.

C. Nhân tố tôn giáo và nhân tố xã hội.            

D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào?

A. Tiến hóa hóa học.                                     

B. Tiến hóa tiền sinh học.

C. Tiến hóa sinh học.                                    

D. Tiến hóa xã hội.

Câu 11: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Neanderthal:

1) Sống thành bộ lạc.

2) Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.

3) Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.

4) Công cụ chủ yếu làm bằng đá thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                               

B. 2.                      

C. 3.                               

D. 4.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?

A. Tế bào nguyên thủy xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B. Tế bào nhân sơ xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

C. Tế bào nhân thực xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa sinh học.

D. Đơn bào nhân thực xuất hiện trước rồi mới tới đa bào nhân thực.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về nhân tố tác động đến sự phát sinh và tiến hóa của loài người?

A. Các nhân tố tự nhiên (nhân tố sinh học) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn vượn người hóa thạch và người cổ.

B. Ngày nay nhân tố tự nhiên không còn tác động đến sự phát triển của loài người nữa.

C. Nói nhân tố xã hội có vai trò quyết định trong giai đoạn sau vì về mặt cấu tạo con người đã tiến hóa ở mức siêu đẳng nhất rồi nên nhân tố sinh học dù có tác động cũng không mang lại hiệu quả.

D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội luôn có vai trò tích cực trong quá trình phát sinh phát triển của con người.

Câu 14: Quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo, loài nào bị tuyệt chủng?

A. Homo habilis.   

B. Homo erectus.

C. Homo neanderthalensis.

D. Homo sapiens.

Câu 15: Theo quan niệm của Darwin, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.

B. quần thể.

C. giao tử.

D. nhiễm sắc thể.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về nhân tố tiến hóa đột biến?

a) Đột biến luôn làm thay đổi tần số alen trong quần thể.

b) Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

c) Tất cả các đột biến đều có lợi cho sinh vật.

d) Đột biến chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử.

Câu 2: Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa?

a) Lamarck đánh giá cao vai trò của ngoại cảnh đối với sự tiến hóa của sinh giới.

b) Lamarck đã giải thích đầy đủ cơ chế hình thành loài mới.

c) Lamarck cho rằng việc vượn bốn tay bỏ tập tính leo trèo và chuyển sang sống trên mặt đất đã dẫn đến sự tiến hóa thành loài người.

d) Quan điểm của Lamarck về tiến hóa hoàn toàn không có giá trị gì.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay