Phiếu trắc nghiệm Sinh học 9 cánh diều Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

Bài 37: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

(25 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đột biến nhiễm sắc thể là

A. sự biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.

B. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.

C. sự biến đổi trong số lượng  của nhiễm sắc thể.

D. sự biến đổi của nhiễm sắc thể.

Câu 2: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là

A. mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.  

B. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.

C. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn .

D. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.

Câu 3: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là

A. do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào.    

B. do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.     

C. hiện tượng tự nhân đôI của NST.      

D. sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào.

Câu 4: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là

A. đột biến đa bội.           

B. đột biến dị bội.

C. đột biến cấu trúc NST.           

D. đột biến mất đoạn NST.

Câu 5: Hội chứng Đao (Down) có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

A. có 3 NST ở cặp số 12.                     

B. có 1 NST ở cặp số 12.  

C. có 3 NST ở cặp số 21.                     

D. có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 6: Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

A. sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.       

B. sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.

C. sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.

D. sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.

Câu 7: Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?

  1.  Đảo đoạn.
  2.  Lặp đoạn.
  3.  Mất đoạn.
  4.  Chuyển đoạn.

Câu 8: Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là

  1.  Thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.
  2.  Thường làm giảm khả năng sinh sản.
  3.  Thường gây chết đối với thể đột biến.
  4.  Thường không ảnh hưởng đến sức sống.

Câu 9: Nhiều cây ăn quả không hạt thường là

  1.  thể đa bội lẻ.
  2.  thể đa bội chẵn.
  3.  thể dị bội.
  4.  thể tứ bội.

Câu 10: Đột biến số lượng NST là

  1.  những biến đổi trong cấu trúc của NST.
  2.  những biến đổi về số lượng gene trong tế bào.
  3.  những thay đổi trong cấu trúc của gene.
  4.  những thay đổi về số lượng NST trong nhân tế bào.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là

  1.  mất một đoạn lớn NST.
  2.  lặp đoạn NST.
  3.  chuyển đoạn nhỏ NST.
  4.  đảo đoạn NST.

Câu 2: Đột biến đảo đoạn là:

  1.  ABCDE*FGH-->ABABCDE*FGH.
  2.  ABCDE*FGH-->ABDE*FGH.
  3.  ABCDE*FGH-->ABE*FCDGH.
  4.  ABCDE*FGH-->ABCDGF*EH.

Câu 3: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gene của nhiễm sắc thể?

  1.  Đảo đoạn.
  2.  Lặp đoạn.
  3.  Mất đoạn
  4.  Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể bao gồm:

(1). lặp đoạn,          

(2). thể một nhiễm,

(3). thể tam bội,      

(4). chuyển đoạn, 

(5) đảo đoạn,

(6). mất đoạn, 

(7). thể ba nhiễm,

(8) thể tứ bội, 

(9). thêm đoạn.

Các phương án đúng là:

  1.  (4), (5), (6), (9).
  2.  (1), (4), (5), (6).
  3.  (1), (4), (5), (9).
  4.  (2), (3), (7), (8).

Câu 5: Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

  1.  Mất đoạn.
  2.  Chuyển đoạn.
  3.  Đảo đoạn.
  4.  Lặp đoạn.

Câu 6: Số NST trong tế bào là thể tam nhiễm ở người là

=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay