Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Theo Darwin, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò:

A. Hình thành tập quán hoạt động ở động vật.

B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật.

C. Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. Tạo sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

Câu 2: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học, các tế bào nhân sơ đơn giản được hình từ các tế bào nguyên thủy dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A. Đột biến.                                                   

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Di – nhập gene.                                           

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Theo Lamarck, ngoại cảnh có vai trò là nhân tố chính

A. Làm tăng tính đa dạng của loài.

B. Làm cho các loài có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.

C. Làm phát sinh các biến dị không di truyền.

D. Làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.

Câu 4: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Darwin:

A. Đưa ra học thuyết chọn lọc để lí giải các vấn đề thích nghi,hình thành loài và nguồn gốc các loài.

B. Đề xuất các biến dị cá thể có vai trò quan trọng trong tiến hóa.

C. Giải thích tính đa dạng của sinh giới.

D. Giải thích tính hợp lí của sinh giới.

Câu 5: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?

A. Nhân tố hóa học và nhân tố xã hội.             

B. Nhân tố hóa học và nhân tố sinh học.

C. Nhân tố tôn giáo và nhân tố xã hội.             

D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

Câu 6: Nguồn gốc của sự sống bắt đầu từ đâu?

A. Các chất hóa học phức tạp. 

B. Các chất hóa học đơn giản.

C. Hiện tượng vật lý.

D. Vi sinh vật.

Câu 7: Sinh vật nào sau đây không thể là sinh vật nhân thực đơn bào?

A. Nấm. 

B. Động vật. 

C. Thực vật. 

D. Vi khuẩn.

Câu 8: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở những điểm nào sau đây?

  1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẻ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.

  2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.

  3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

  4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

A. 2, 3, 4.     

B. 2, 3.         

C. 1, 2, 3, 4. 

D. 1, 2, 4.

Câu 9: Sự phát triển đa dạng sinh vật trên trái đất là

A. Vi khuẩn → Nguyên sinh vật → Thực vật → Nấm → Động vật. 

B. Vi sinh vật → Nguyên sinh vật → Thực vật → Nấm → Động vật. 

C. Vi khuẩn → Nguyên sinh vật → Nấm → Thực vật → Động vật. 

D. Vi sinh vật → Nguyên sinh vật → Nấm →Thực vật → Động vật.

Câu 10: Nguyên nhân tiến hóa theo Lamarck là

A. sự thay đổi của ngoại cảnh.

B. sự thay đổi ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.

C. biến dị cá thể.

D. chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền.

Câu 11: Theo Oparin và Haldane, những chất có trong khí quyển sơ khai là 

A. NH3, CH4, H2, CO,...

B. NO2, CH4, H2O, CO,...

C. NH3, C2H4, H2O, CO2,...

D. NH3, CH4, H2O, CO2,...

Câu 12: Quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo, loài nào bị tuyệt chủng?

A. Homo habilis.   

B. Homo erectus.

C. Homo neanderthalensis.

D. Homo sapiens.

Câu 13: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Darwin là gì?

A. Hình thành các loài mới.

B. Hình thành các nòi mới.

C. Hình thành các giống mới.

D. Hình thành các nhóm phân loại.

Câu 14: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Neanderthal:

1) Sống thành bộ lạc.

2) Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.

3) Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.

4) Công cụ chủ yếu làm bằng đá thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                 

B. 2.                       

C. 3.                                 

D. 4.

Câu 15: Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hòa lẫn với màu lá. Nhờ màu sắc ngụy trang này mà sâu khó bị chim phát hiện:

A. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.

B. Quan niệm di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.

C. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.

D. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về nguồn biến dị di truyền của quần thể?

a) Quần thể có độ đa dạng di truyền cao thì có khả năng thích nghi với môi trường tốt hơn.

b) Biến dị đột biến luôn có hại cho sinh vật.

c) Biến dị tổ hợp làm tăng sự đa dạng kiểu hình của quần thể.

d) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của cá thể.

Câu 2: Em hãy chọn đúng/ sai cho các ý a, b, c, d, về quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa?

a) Do hạn chế về kiến thức khoa học vào thời điểm đó, Darwin chưa giải thích được đầy đủ cơ chế hình thành loài mới.

b) Darwin cho rằng các loài sinh vật có nguồn gốc từ một tổ tiên chung duy nhất.

c) Darwin cho rằng việc vượn bốn tay bỏ tập tính leo trèo và chuyển sang sống trên mặt đất đã dẫn đến sự tiến hóa thành loài người.

d) Học thuyết tiến hóa của Darwin chưa giải thích được nguyên nhân của các biến dị không xác định và chưa làm rõ cơ chế di truyền của các biến dị.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay