Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1 

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người có kí hiệu gì?

A. GDP/người

B. GNI/người

C. Người/GDP

D. Người/GNI

Câu 2: Ý nào dưới đây định nghĩa đúng về cụm từ “Gross National Income”?

A. Là khái niệm để chỉ sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định

B. Là chỉ tiêu cân đối của tài khoản phân phối thu nhập lần đầu

C. Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm

D. Là sự gia tăng liên tục của mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế qua thời gian. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền

Câu 3: GNI được tính theo công thức nào?

A. Chênh lệch thu nhập nhân tố nước ngoài – lợi tức

B. Thu lợi tức nhân tố nước ngoài trừ đi chi trả lợi tức nhân tố nước ngoài

C. Thu lợi tức nhân tố nước ngoài trừ đi chi trả lợi tức cá nhân và gia đình

D. Chênh lệch thu nhập nhân tố nước ngoài – mức thu chi cá nhân từng tháng

Câu 4: Mỗi quốc gia đều  hướng tới mục tiêu gì khi ban hành các chính sách phát triển kinh tế?

A. Phát triển theo mô hình tự cung tự cấp

B. Phát triển theo hình thức phân phối trung gian

C. Phát triển tùy vào lượng hiện kim hiện có của đất nước

D. Phát triển bền vững

Câu 5: Các chỉ tiêu kinh tế bao gồm những gì?

A. Tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người

B. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người, tổng sản phẩm quốc nội

C. Tổng thu nhập quốc dân, tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người, tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người, tổng sản phẩm quốc nội

D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người, tổng sản phẩm quốc nội

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng về các nước tham gia kí kết Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện toàn khu vực?

A. Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều

B. Trình độ phát triển đồng đều

C. Bao gồm các siêu cường trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật

D. Trình độ phát triển không quá chênh lệch

Câu 7: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực có tên viết tắt là gì?

A. FTU

B. AJCEP

C. ACFTA

D. RCEP 

Câu 8: Đâu là xu hướng phát triển chính của nền kinh tế thế giới?

A. Chuyển đổi số

B. Hội nhập kinh tế

C. Chuyển dịch quyền lực

D. Sử dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lí nhân sự

Câu 9: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam là:

A. Tăng trưởng kinh tế

B. Phát triển con người

C. Phát triển kinh tế

D. Phát triển bền vững

Câu 10: Cơ cấu kinh tế là gì?

A. Là sự lớn lên về quy mô với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội

B. Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các tiêu chí.

C. Là tổng thể các mối quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc gia

D. Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng, nâng cao vai trò quản lí của Nhà nước, vị thế của quốc gia

Câu 11: Phát biểu nào sai?

A. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của quốc gia này với nền kinh tế của quốc gia khác trên thế giới.

B. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hệ giữa các quốc gia được xây dựng trên nguyên tắc cùng có lợi

C. Khi tham gia một tổ chức kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia thành viên không chỉ có nghĩa vụ tuân thủ mà phải chủ động đề xuất, tham gia xây dựng những điều khoản quy định của tổ chức

D. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia thường chú trọng đến liên kết với các quốc gia có trình độ phát triển tương đồng

Câu 12: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 14-11-2020

B. Ngày 15-11-2020

C. Ngày 16-11-2020

D. Ngày 17-11-2020

Câu 13: Điền chỗ trống sao cho chính xác nhất:

Bảo hiểm ra đời, tồn tại và phát triển như một đòi hỏi ........... nhằm san sẻ rủi ro, giảm thiểu tổn thất giúp chúng ta vượt qua khó khăn, ổn định cuộc sống

A. Cần thiết

B. Tất yếu

C. Quan trọng

D. Khách quan

Câu 14: Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của mọi người đối với bảo hiểm sẽ có xu hướng gì?

A. Ngày càng giảm giá trị

B. Ngày càng tăng, xuất hiện nhiều loại hình bảo hiểm khác nhau

C. Ngày càng giảm về loại hình bảo hiểm

D. Thúc đẩy sự xuất hiện của các tổ chức bảo hiểm

Câu 15: Em đồng tình với nhận định nào sau đây về hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia tham gia vào nền kinh tế khu vực và thế giới chỉ cần tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.

B. Một quốc gia khi tham gia vào tổ chức nào thì sẽ tuân thủ các quy định do tổ chức đó đặt ra

C. Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế là gắn kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

D. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với các quốc gia đang phát triển

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay