Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 3: Bảo hiểm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Bảo hiểm. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

BÀI 3: BẢO HIỂM

 (24 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đâu là khái niệm đúng về Bảo hiểm?

A. Là hình thức bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của pháp luật.

B. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham gia bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.

C. Là yếu tố thương mại yêu cầu người lao động phải sử dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động.

D. Là quỹ thất nghiệp được hình thành từ các khoản đóng của người lao động và hỗ trợ của Nhà nước.

Câu 2: Bảo hiểm bao gồm các loại hình nào dưới đây?

A. Bảo hiểm thương mại, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tài sản.

B. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện.

C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm bắt buộc

D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại.

Câu 3: Bảo hiểm nhân thọ là gì?

A. Bảo hiểm cho xe cộ.

B. Bảo hiểm tài sản doanh nghiệp.

C. Bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

D. Bảo hiểm du lịch.

Câu 4: Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

A. Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau.

B. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.

C. Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

D. Là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

Câu 5: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là những ai?

A. Là công dân các nước nhập tịch vào Việt Nam.

B. Là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

C. Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Là công dân ở mọi độ tuổi trên đất nước Việt Nam.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng về hình thức của bảo hiểm y tế?

A. Là hình thức bảo hiểm không bắt buộc, không vì mục đích lợi nhuận nhằm chăm sóc sức khỏe do Nhà nước tổ chức thực hiện.

B. Là hình thức bảo hiểm không bắt buộc để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

C. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

D. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc, có vì mục đích lợi nhuận nhằm chăm sóc sức khỏe do Nhà nước thực hiện.

Câu 7: Đâu là khái niệm của bảo hiểm thất nghiệp?

A. Là sự bảo đảm được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trọ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

B. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là sức khỏe, thân thể và tính mạng của con người như ốm đau, bệnh tật, tai nạn, thương tật,…

C. Là trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường.

D. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng của nó là tài sản nhằm bồi thường theiẹt hại cho người được bảo hiểm.

Câu 8: Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đối tượng nào dưới đây phải tham gia?

A. Người lao động và người sử dụng lao động.

B. Người vừa thất nghiệp.

B. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Người chưa kí hợp đồng lao động.

Câu 9: Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ

A. ốm đau, thai sản, xe cộ, phục hồi sức khỏe.

B. hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, phục hồi sức khỏe.

C. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phục hồi sức khỏe.

D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.

Câu 10: Loại bảo hiểm cho những thiệt về tải sản là bảo hiểm gì?

A. Bảo hiểm y tế.

B. Bảo hiểm bắt buộc.

C. Bảo hiểm nhân thọ.

D. Bảo hiểm phi nhân thọ.

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không được hưởng chế độ nào dưới đây?

A. Ốm đau, thai sản

B. Tai nạn lao động

C. Hỗ trợ học nghề

D. Hưu trí, tử tuất.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây nói đúng về bảo hiểm?

A. Bảo hiểm là Hình thức đầu tư tài chính.

B. Bảo hiểm là chương trình phúc lợi của chính phủ.

C. Bảo hiểm là một dạng tiết kiệm dài hạn.

D. Bảo hiểm là hợp đồng pháp lý giữa hai bên để đổi lấy những cam kết.

Câu 3: Khi nào người lao động được hưởng trợ cấp từ bảo hiểm thất nghiệp?

A. Người lao động phải bị mất việc do tai nạn lao động và không tìm được việc làm mới.

B. Người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian quy định và đang tích cực tìm kiếm việc làm.

C. Người lao động phải mắc bệnh nghề nghiệp.

D. Người lao động phải nghỉ hưu.

Câu 4: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về bảo hiểm xã hội?

A. Bảo hiểm xã hội bào gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

B. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

C. Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được lựa chọn mức đóng phù hợp với thu nhập.

Câu 5: Lợi ích từ bảo hiểm thương mại đem lại cho doanh nghiêp là

A. bảo vệ tài sản doanh nghiệp khỏi rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp.

B. cung cấp bảo hiểm y tế cho nhân viên.

C. giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

D. đầu tư vào bất động sản.

D. Người sử dụng lao động không có nghĩa vụ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp.

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Doanh nghiệp A có một số hàng hoá có giá trị lớn cần phải vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ trong nước và đã mua bảo hiểm hàng hoá vận chuyển nội địa cho số hàng hoá này. Trong quá trình vận chuyển, tài sản đã được mua bảo hiểm không may bị hư hại. Với việc mua bảo hiểm, doanh nghiệp A đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường theo đúng hợp đồng bảo hiểm, góp phần giảm thiệt hại về tài sản.

a. Doanh nghiệp A đã mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển ngoại địa cho số hàng hóa có giá trị lớn.

b. Doanh nghiệp A đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường theo đúng hợp đồng bảo hiểm.

c. Việc mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa giúp doanh nghiệp A giảm thiệt hại về tài sản khi hàng hóa bị hư hại.

d. Trong trường hợp doanh nghiệp A không mua bảo hiểm và hàng hóa bị hư hại trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp có thể yêu cầu công ty vận tải bồi thường toàn bộ thiệt hại.

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

=> Giáo án và PPT Kinh tế pháp luật 12 chân trời bài 3: Bảo hiểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay