Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02
Câu 1: Trong văn bản Chuyện chức phán sự Đền Tản Viên, thái độ của mọi người đối với hành động đốt đền của Tử Văn nói lên điều gì?
A. Khi Tử Văn đốt đền “Mọi người đều lắc đầu, lè lưỡi, lo sợ thay cho Tử Văn”. Qua đó thể hiện thái độ bao dung, lo lắng cho người cùng làng.
B. Khi Tử Văn đốt đền “Mọi người đều lắc đầu, lè lưỡi, lo sợ thay cho Tử Văn”. Qua đó thể hiện thái độ hèn kém, sợ sệt, không ai dám đứng ra chống lại cái ác, cái tà hoành hành dẫu biết yêu quái đem lại nhiều phiền muộn, quấy nhiễu nhân dân.
C. Khi Tử Văn đốt đền “Mọi người đều căm ghét Tử Văn”. Qua đó thể hiện thái độ hèn kém, sợ sệt, không ai dám đứng ra chống lại cái ác, cái tà hoành hành dẫu biết yêu quái đem lại nhiều phiền muộn, quấy nhiễu nhân dân.
D. Khi Tử Văn đốt đền “Mọi người đều muốn trả thù Tử Văn”. Qua đó thể hiện thái độ hèn kém, sợ sệt, không ai dám đứng ra chống lại cái ác, cái tà hoành hành dẫu biết yêu quái đem lại nhiều phiền muộn, quấy nhiễu nhân dân.
Câu 2: Trong văn bản Chuyện chức phán sự Đền Tản Viên, lời tâm sự của thổ thần với Tử Văn đã nói lên hiện thực gì?
A. Một hiện thực nhức nhối của xã hội đương thời: hiện tượng quan liêu, nạn quan tham; quan lại bị đồng tiền che mắt, cái xấu được mặc sức hoành hành, gây biết bao nỗi đau khổ cho người dân lương thiện.
B. Một hiện thực vẻ vang của xã hội đương thời: hiện tượng quan tốt, vua hiền.
C. Một hiện thực đau khổ của chế độ đường thời, vua không them quan tâm đến dân đen.
D. Một hiện thực đau khổ khi dân đen chết đói khắp nơi.
Câu 3: Nhân vật trung tâm của truyện “Chữ người tử tù” là ai?
A. Vua
B. Quản ngục
C. Huấn Cao
D. Ngục tốt
Câu 4: Nhà nghiên cứu Lã Nguyên trong một bài nghiên cứu đã xem nhân vật đặc trưng của Nguyễn Tuân là “kì nhân”. Nhân vật quản ngục đây tuy không có tài gì, những cũng có chút kì, vậy cái “kì” của quản ngục là gì?
A. Viên quản ngục ở môi trường tội ác mà lại có lòng yêu cái đẹp của thư pháp, một tình yêu mãnh liệt đến mức đã dám vi phạm quy tắc của nhà nước để biệt đãi cho người tử tù nguy hiểm phạm trọng tội, không sợ liên luỵ đến an nguy của bản thân.
B. Viên quản ngục ở môi trường tội ác vẫn đối xử tốt với tội phạm.
C. Viên quản ngục ở môi trường tội ác vẫn viết chữ đẹp.
D. Viên quản ngục ở môi trường tội ác vẫn một lòng xin chữ đẹp.
Câu 6: Trong truyện “Chữ người tử tù”, vai trò của nhân vật quản ngục là gì?
A. là nhân vật dùng để tôn vinh Huấn Cao, tôn vinh sức mạnh, sức cảm hoá của cái đẹp.
B. là nhân vật dùng để tôn vinh cái ác của nhà nước phong kiến Việt Nam.
C. là nhân vật dùng để chà đạp lên cái đẹp của chữ viết
D. là nhân vật dùng để tôn vinh nét chữ và văn hóa xin chữ.
Câu 7: Em hiểu thế nào về thơ trữ tình?
A. Thơ trữ tình là loại tác phẩm thơ thường có dung lượng nhỏ, thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
B. Thơ trữ tình là loại tác phẩm thơ thường có dung lượng lớn, thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
C. Thơ trữ tình là loại tác phẩm thơ thường có dung lượng vừa và nhỏ, thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
D. Thơ trữ tình là loại tác phẩm thơ thường có dung lượng nhỏ, thể hiện gián tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
Câu 8: Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XV
B. Thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XVII
D. Thế kỉ XVIII
Câu 9: Hình ảnh thơ nào không xuất hiện trong hai câu thực của bài thơ Cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ?
A. Khóm cúc
B. Con thuyền
C. Nước mắt
D. Tiếng chày
Câu 10: Bài thơ “Mùa xuân chín” là của tác giả nào sau đây?
A. Đỗ Phủ
B. Xuân Diệu
C. Hàn Mặc Tử
D. Huy Cận
Câu 11: Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là?
A. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.
B. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.
C. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.
D. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.
Câu 12: Chữ người tử tù được trích trong tập truyện nào dưới đây?
A. Một chuyến đi
B. Vang bóng một thời
C. Tao đàn
D. Đường vui
Câu 13: Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Gia sản
D. Tham gia
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về tác phẩm Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới?
A. Là tác phẩm viết cho thiếu nhi
B. Phản ánh quan niệm, nhận thức của người nguyên thủy về thế giới tự nhiên
C. Là văn bản khoa học ghi chép lại những kiến thức tự nhiên
D. Là tác phẩm thần thoại thể hiện văn hóa tâm linh của con người nguyên thủy
Câu 15: Trong văn bản “Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư1', ý nào sau đây nói đúng về phong cách nghệ thuật của Lưu Trọng Lư?
A. Hồn thơ sầu mộng, ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên, dễ gợi sự cảm động.
B. Hồn thơ ảo não, u sầu nhưng cũng đầy triết lý.
C. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết.
D. Hồn thơ thiết tha yêu cuộc sống, yêu thiên cảnh, yêu con người đến khát khao, cháy bỏng.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................