Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

Đề số 05

Câu 1: Chi tiết nào sau đây thể hiện sự tha hóa hoàn toàn của Chí Phèo?

A. Chí Phèo đi ở tù về.

B. Chí Phèo thường xuyên say xỉn.

C. Chí Phèo rạch mặt ăn vạ.

D. Chí Phèo cướp giật, đâm thuê chém mướn.

Câu 2: Cảnh cho chữ trong truyện diễn ra ở đâu?

A. Trong nhà lao tối tăm, ẩm thấp.

B. Trong một ngôi nhà sang trọng, lộng lẫy.

C. Trên một con thuyền lênh đênh trên sông.

D. Trong một khu vườn yên tĩnh, thơ mộng.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của ngôn ngữ viết?

A. Tính hệ thống, chặt chẽ.

B. Tính linh hoạt, biến đổi.

C. Tính tự nhiên, ngẫu hứng.

D. Tính biểu cảm, truyền cảm. 

Câu 4: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào trong văn bản?

A. Tự sự.

B. Miêu tả.

C. Biểu cảm.

D. Nghị luận.

Câu 5: Tạ Quang Bửu được biết đến là người như thế nào?

A. Một nhà khoa học lỗi lạc.

B. Một nhà giáo dục tâm huyết.

C. Một nhà quản lý tài ba.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Mở đầu là hình ảnh chiếc lò gạch cũ và kết thúc cũng như thế. Điều đó có ý nghĩa gì?

A. Tác giả muốn giới thiệu với độc giả việc làm quanh năm của nông dân làng Vũ Đại là sản xuất gạch.

B. Hình ảnh lò gạch bỏ hoang, khiến người đọc hiểu đó là nghề truyền thống của làng Vũ Đại đã mai một.

C. Nó gợi lên cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ.

D. Đời sống nông dân làng Vũ Đại hoang tàn như cái lò gạch cũ.

Câu 7: Nhận định nào dưới đây đúng về con người Nguyễn Tuân?

A. Ông là con người có cốt cách thanh cao, tài năng, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp.

B. Ông là người có tài năng và nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, từ văn hóa, kinh tế đến quân sự.

C. Ông là người tài hoa uyên bác, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. Phong cách nghệ thuật thâu tóm trong một chữ “ngông”.

D. Ông là một tấm gương sáng trong sáng, cao đẹp về nhân cách, nghị lực và ý chí, về lòng yêu nước, thương dân và thái độ kiên trung, bất khuất trước kẻ thù.

Câu 8: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.

B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.

C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.

D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 9: Văn bản Phải coi luật pháp như khí trời để thở thuộc thể loại?

A. Văn bản nghị luận

B. Văn bản thuyết minh

C. Văn bản thông tin

D. Văn bản truyện 

Câu 10: Dòng nào sau đây đúng với nhận xét của đồng chí Hoàng Xuân Tùy về ông Tạ Quang Bửu:

A. Ông Bửu “có một cách học độc đáo: học để biết, chứ không phải học để thi”.

B. Ông Bửu “học rộng tài cao, lĩnh vực gì cũng biết”

C. Ông Bửu “ không chỉ giỏi toán, về ngôn ngữ mà còn tường tận cả âm nhạc, hội họa, kiến trúc”.

D. Tất cả đều sai

Câu 11: Chỉ ra lỗi sai thành phần câu của câu “Bằng những khảo sát đáng tin cậy đã chỉ ra rằng, các con sông lớn đang dần dần khô cạn”.

A. Lỗi thiếu chủ ngữ

B. Lỗi thiếu vị ngữ

C. Lỗi thiếu cả chủ cả vị ngữ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 12: Dòng nào sau đây khái khát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của bát cháo hành mà thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?

A. Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có.

B. Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu.

C. Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.

D. Vật biểu trưng cho niềm khát khao hạnh phúc của Chí Phèo.

Câu 13: Vẻ đẹp khí phách hiên ngang của Huấn Cao được thể hiện qua những chi tiết nào sau đây?

A. “Huấn Cao lạnh lùng thúc mạnh mũi gông nặng, khom mình thúc mạnh cái đầu thang gông xuống nền đá tảng đánh thuỳnh một cái”

B. “Ông Huấn Cao thản nhiên nhận rượu thịt, coi như đó là một việc vẫn làm trong cái hứng sinh bình lúc chưa bị giam cầm”

C. “Một người tù, cổ đeo gông, chân vướng xiềng đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh”

D. Cả A và B đều đúng

Câu 14: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.

B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.

C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.

D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 15: Vì sao vị giáo sư Pháp lại sửng sốt khi nhìn thấy biển lớn “Sống và làm việc phải theo pháp luật”?

A. Vì với vị khách sống và làm việc theo pháp luật cũng giống với sống và làm việc thì phải thở

B. Vì nó quá lố bịch

C. Vì nó không đúng với suy nghĩ của vị khách

D. Vì quan niệm của nước ông ấy hoàn toàn khác

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay