Giáo án gộp Ngữ văn 11 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Ngữ văn 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Ngữ văn 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

Bài mở đầu

GIÁO ÁN WORD BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ

Đọc 1: Sóng

Đọc 2: Lời tiễn dặn

Đọc 3: Tôi yêu em

Đọc 4: Nỗi niềm tương tư

TH tiếng Việt: Biện pháp lặp cấu trúc

Viết: Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí

Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một tư tưởng, đạo lí

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

TIẾT : TRAO DUYÊN

  1. MỤC TIÊU

  2. Mức độ yêu cầu cần đạt:

- Hiểu được tâm trạng đầy mâu thuẫn, bế tắc, đau đớn của Thúy Kiều trong đêm trao duyên cho Thúy Vân, nhờ Vân trả nghĩa cho Kim Trọng

- Thấy được nghệ thuật miêu tả thế giới nội tâm nhân vật: độc thoại nội tâm, phân tích tâm lí, sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bac học, ngôn ngữ bình dân.

- Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du với con người, đặc biệt là những người tài hoa bạc mệnh như Kiều.

  1. Năng lực

  2. Năng lực chung

- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập.

- Phân tích mức độ của nhiệm vụ và có sự phân công nhiệm vụ hợp lí.

- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề, biết cách đề xuất và phân tích một số giải pháp để giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù

 - Vận dụng được những hiểu biết chung về tác giả Nguyễn Du và các kiến thức được giới thiệu trong bài học trước “Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp” để hiểu đoạn trích theo đặc trưng của thể loại truyện Nôm.

- Nhận biết sự tương đồng và khác biệt của truyện thơ Nôm so với truyện thơ dân gian.

- Phân tích và đánh giá được vị trí của đoạn trích “Trao duyên” trong tác phẩm “Truyện Kiều” và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.

3. Phẩm chất         

- Cảm thông và chia sẻ trước tình cảm đôi lứa bị chia lìa

II.  THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Chuẩn bị của giáo viên

  • Giáo án

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

  • Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

  1.  Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học về văn bản Trao duyên.

  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chia sẻ về câu hỏi đặt ra ở đầu bài

  3.  Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về 

  4. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV đặt câu hỏi gợi mở:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

  • HS lắng nghe yêu cầu của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

  • GV mời một số HS trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

  • GV đưa ra gợi ý: 

  • GV dẫn dắt vào bài: Khi khái quát về số phận của Thúy Kiều, Mộng Liên Đường chủ nhân từng viết: “Khi lai láng tình thơ, người tựa án khen tài châu ngọc; khi duyên ưa kim cải non biển thề bồi; khi đất nổi ba đào cửa nhà tan tác; khi lầu xanh, khi rừng tía đi về nghĩ cũng chồn chân; khi kinh kệ, khi can qua, mùi từng trải nghĩ càng tê lưỡi’. Quả thực, trong suốt 15 năm lưu lạc, Thúy Kiều đã trải qua rất nhiều nỗi đau với vô vàn bi kịch của một kiếp người hồng nhan mà bạc mệnh. Và, bi kịch mở đầu cho cõi đời lưu lạc đó chính là gia đình li tán, tình yêu tan vỡ. Bi kịch này được thể hiện rất rõ trong đoạn trích “Trao duyên” – bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. Mời các bạn vào bài.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

  1. Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát và quan trọng về đoạn trích “Trao duyên”

  2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp, dựa vào việc chuẩn bị bài ở nhà, phần chuẩn bị đọc trong SGK, trả lời các câu hỏi.

  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến đoạn trích Trao duyên

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đoạn trích

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV đưa câu hỏi để HS thảo luận:

+ Trình bày những nét chung và hiểu biết của em về đoạn trích “Trao duyên”.( Vị trí cũng như bố cục đoạn trích)

+ Nhan đề “Trao duyên” gợi cho em suy nghĩ gì?

-Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

  • Các nhóm thảo luận vấn đề

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt kiến thức

* GV bổ sung:

- Sau đêm thề nguyền giữa Kim Trọng và Thúy Kiều, Kim Trọng phải về hộ tang chú ở Liêu Dương. Tai vạ ập đến khi gia đình Kiều bị thằng bán tơ vu oan. Bọn sai nha ập đến nhà Kiều “sạch sành sanh vét cho đầy túi tham”, Vương ông và Vương Quan bị bắt, bị đánh đập, tra khảo tàn nhẫn. Đứng trước cơn gia biến, Kiều buộc phải hi sinh mối tình với Kim Trọng để bán mình chuộc cha và em. Đêm trước ngày phải theo Mã Giám Sinh, việc nhà xong xuôi Kiều thức trắng đêm nghĩ đến thân phận và tình yêu:

“Nỗi riêng riêng những bàn hoàn

Dầu trong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn”

Rồi nhờ cậy Thúy Vân thay mình trả nghĩa với Kim Trọng.

  • Nhan đề đoạn trích là “Trao duyên” nhưng trớ trêu thay đây không phải là cảnh trao duyên thơ mộng của những đôi nam nữ mà ta thường gặp trong ca dao xưa. Có đọc mới hiểu được, "Trao duyên", ở đây là gửi duyên, gửi tình của mình cho người khác, nhờ người khác chắp nối mối tình dang dở của mình. Đoạn thơ không chỉ có chuyện trao duyên mà còn chất chứa bao tâm tư trĩu nặng của Thúy Kiều. Sau khi chập nhận làm lẽ Mã Giám Sinh với giá: “Vàng ngoài bốn trăm”,  Thúy Kiều “Một mình nàng ngọn đèn khuya/ Áo đầm giọt lệ, tóc se mái sầu” Thúy Vân chợt tỉnh giấc, hỏi chuyện chị, lúc này Thúy Kiều mới dãi bày hết tâm sự và ý nguyện của mình với em những mong sẽ nhận được sự đồng cảm, sẻ chia từ người em gái.

  1. Tìm hiểu chung

  2. Vị trí đoạn trích

- Trao duyên sau khi bán mình → tình thế éo le → nỗi đau đớn, bất lực, vẻ đẹp phẩm chất của Kiều.

- Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756, thuộc phần 2: Gia biến và lưu lạc trong “Truyện Kiều”

→ Vị trí đặc biệt: khép lại những ngày tháng êm đềm, hạnh phúc, mở ra cuộc đời lưu lạc bất hạnh.

2. Bố cục: Chia làm 3 phần

- Phần 1: 12 câu thơ đầu: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân.

- Phần 2: 12 câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dò Thúy vân.

- Phần 3: 8 câu cuối: Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gứi đến Kim Trọng.

3. Nhan đề “Trao duyên”

- “Duyên”: Điều trời định sẵn, trao cho con người, bởi vậy người xưa mới có câu “ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên”.

- “Trao”: Hành động dành tặng một cách trang trọng, biết ơn

=> Kiều “trao duyên” cho Vân là làm trái với quy luật tình cảm, quy luật thiên mệnh trong quan niệm dân gian

=> Nhan đề đã hé mở tâm trạng đau đớn tột cùng, là sóng gió đầu tiên của Thúy Kiều. Tâm trạng của nàng bắt đầu bị giằng xé dữ dội bởi chữ tình – chữ hiếu hay chữ tình – chữ duyên.

Tiểu kết:

  • Đoạn trích “Trao duyên” có vị trí đặc biệt trong “Truyện Kiều” vì nó mở kết thúc cho chuỗi ngày êm đềm, mở ra những ngày tháng truân chuyên, đầy sóng gió của đời Kiều.

  • Nhan đề đã hé mở phần nào tâm trạng đau đớn tột cùng của Kiều khi phải lựa chọn trao duyên cho Vân.

 

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

  1. Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm được nội dung cũng như nghệ thuật của Trao duyên

  2. Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Trao duyên

  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Trao duyên

  4. Tổ chức thực hiện 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV chia lớp thành 3 nhóm để trả lời các câu hỏi:

- Nhóm 1: 12 câu thơ đầu: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân. (Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1)

- Nhóm 2: 12 câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dò Thúy vân.

- Nhóm 3: 8 câu cuối: Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gứi đến Kim Trọng

-   HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

-   Hs làm việc theo nhóm suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

-   GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

-   GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Từ Kiều sử dụng

Từ có nghĩa tương đương

Cậy: thanh trắc tạo âm điệu nặng nề, lắng đọng trong nội tâm của Thúy Kiều.

à nhờ vả, trông mong (trông cậy),     tin tưởng (tin cậy), gửi gắm niềm hi vọng thiết tha.

Nhờ: nhờ vả, thanh bằng sắc thái nhẹ nhàng

 

Chịu: bắt buộc, nài ép, thua thiệt vì Vân đâu phải là người yêu Kim Trọng và việc sắp nhờ vả đây là một việc quan trọng .

à cầu em hãy lắng nghe mình, chấp nhận, chịu thiệt thòi.

Nhận: có phần nào tự nguyện.

 

* GV bổ sung kiến thức:

+ Đang đắn đo (Hở môi ra, cũng thẹn thùng – Để lòng thì phụ tấm lòng với ai). Bởi việc sắp nói vô cùng quan trọng, thiêng liêng, ảnh hưởng đến cả cuộc đời. Vì Kiều biết, việc ép buộc duyên phận với Vân là điều khiến Vân thiệt thòi, thua kém. Thế nên, Thúy Kiều dùng “cậy” mà không dùng “nhờ”, chọn “chịu” mà không dùng “nhận”, vì giữa các từ đó có sự khác biệt tinh vi. Sự việc thật bất ngờ, phi lí mà hợp lí biết bao! Bởi đây là người chịu ơn, tỏ lòng biết ơn trước sự hi sinh to lớn và cao quý của em mình. Thái độ “lạy” rồi mới “thưa” đầy kính cẩn, trang trọng. Kiều đã coi Vân là ân nhân số một của đời mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong truyền thống, lời thề nguyền có ý nghĩa rất quan trọng. Tình Yêu là chữ Tình, lời thề là chữ Nghĩa, giống như Nguyễn Du đã miêu tả đêm thề nguyền của Kim – Kiều với sự chứng giám của vầng trăng vằng vằng, sáng ngời:

“Vầng trăng vằng vặc giữa trời

Đinh ninh hai mặt một lời song song

Tóc tơ căn vặn tấc lòng

Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương”

Chính vì vậy, trước hoàn cảnh vô cùng éo le, Thúy Kiều buộc phải làm một việc mà trái tim không muốn làm là trao lại duyên cho Vân để Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

Đâu chỉ là gánh nặng tương tư, Kiều còn mang trên đối vai gầy bé nhỏ của mình gánh nặng gia đình khi phải lựa chọn giữa hiếu và tình:

“Duyên hội ngộ, đức cù lao,

Bên tình bên hiếu, bên nào nặng hơn ?

Để lời thệ hải minh sơn,

Làm con trước phải đền ơn sinh thành”

    Vốn dĩ “hiếu – tình” là hai phạm trù tinh thần không thể đặt lên bàn cân, vậy mà cái xã hội phong kiến kia lại bắt con người ta lựa chọn những giá trị không thể lựa chọn. 

→ Hi sinh tình yêu vì gia đình, đó là lý tưởng đạo đức chung của thời đại. Xét ở phương diện tình cảm gia đình, phương diện đạo đức thì  sự lựa chọn này cũng có thể là một niềm hạnh phúc của nàng: Thà rằng liều một thân con/ Hoa dù rã cánh, lá dòn xanh cây.  

     Nhưng, Kiều lại là con người vẹn tình vẹn nghĩa, con người có ý thức sâu sắc về mình, về đau khổ và hạnh phúc của mình. Do vậy, bên cạnh hạnh phúc gia đình, nàng cũng đau đáu niềm hạnh phúc cá nhân: Tình YêuKiều phải cay đắng chọn chữ “hiếu” để rồi phải hi sinh tình yêu một cách đau đớn. Kinh thánh có câu: chỉ có ba điều tồn tại: Đức tin, hi vọng và tình yêu, tình yêu vĩ đại hơn cả→nỗi đau lớn mà Kiều phải chịu đựng. Một xã hội bắt con người phải lựa chọn những giá trị không thể lựa chọn là một xã hội tàn bạo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tổng kết

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-   GV yêu cầu HS thảo luận, tổng kết đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Trao duyên”

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt kiến thức  Viết lên bảng.

  1. Tìm hiểu chi tiết

1. Mười hai câu đầu: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân

a. Lời nhờ cậy

“Cậy em // em // có chịu lời

Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”

-  Từ ngữ:

+ “Cậy”

  • Mang thanh trắc, âm sắc – âm điệu có sức nặng hơn.

  • Thể hiện thái độ: Tin cậy, tin tưởng nhất, gửi gắm.

+ “Chịu”:

  • Thanh trắc đối âm với “cậy”: tăng thêm sức nặng cho sự tin tưởng.

  • Mang nghĩa: bắt buộc, nài ép, chịu thua thiệt

-  Tâm thế của Kiều:

+ Vai vế trong gia đình: Chị gái của Vân – người bề trên

+ Qua lời nhờ cậy: Kiều đang ở thế yếu, thế dưới so với Vân

-  Hành đông: “lạy”, “thưa”

+ “Lạy”: trang nghiêm, hệ trọng

+“Thưa”: nghiêm túc, kính cẩn, trang trọng, hàm ơn

=> Không khí trao duyên  trở nên trang trọng, thiêng liêng bởi đó là một việc hệ trọng đối với Kiều ở thời điểm hiện tại sau khi Kiều đã trả hiếu cho cha, giờ đến lúc nàng trả nghĩa cho Kim Trọng.

=> Thái độ: khẩn khoản, van nài, hoàn toàn quên đi vị thế của bản thân mình so với Vân. Kiều lúc này đang là người nhờ cậy, Vân đang là người được nhờ cậy. Vì vậy, Kiều đã sử dụng những từ ngữ mang sắc thái ấy để đặt Vân vào thế khó có thể khước từ.

=> Kiều là người nhạy cảm, tinh tế, khéo léo.

b.  Lời giãi bày và thuyết phục.

“Giữa đường đứt gánh tương tư

Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em

Kể từ khi gặp chàng Kim

Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề

Sự đâu sóng gió bất kì

Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai

Ngày xuân em hãy còn dài

Xót tình máu mủ thay lời nước non

Chị dù thịt nát xương mòn

Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”

- Lời giãi bày: 

+ Cảnh ngộ: 

  • đứt gánh tương tư: gánh nặng tình duyên → trách nhiệm của người con gái trong tình yêu.

  • “chắp mối tơ thừa mặc em”: Vân nối duyên tình với chàng Kim thay chị, Kiều phó thác cho Vân trả nghĩa chàng Kim → thấu hiểu Vân

=> Việc khó khăn, đẩy cả hai nhân vật vào hoàn cảnh éo le: Kiều yêu Kim Trọng, đã thề nguyền đính ước với chàng Kim nhưng lại chẳng thể vẹn được chữ tình. Còn Vân, vốn chỉ là người xa lạ trong mối tình Kim – Kiều nhưng nay lại phải thay chị trả nghĩa cho chàng Kim, dù không biết, Vân có thực sự yêu hay mến mộ Kim Trọng. Vân và Kiều rơi vào tình cảnh tình chị duyên em – một nghịch lí của cuộc đời.

+ Tình yêu:

  • Khi (3 lần)→ nhấn mạnh thời gian liên tiếp, hành động trùng điệp.→ nhiều kỉ niệm

  • Quạt ước, chén thề→ sâu nặng, chân thành → đẹp, mới chớm nở→ hạnh phúc

+ Gia đình: sóng giớ bất kì → tai họa ập đến bất ngờ khiến cả Kiều và những người thân trong gia đình đều không lường trước được.

=> Chính điều ấy đã đẩy Kiều đến bi kịch: bị giằng xe giữa hai chữ Hiếu – Tình. Một bên là đức sinh thành của cha mẹ, một bên là tình yêu đầu dang dở, ngọt ngào. Điều ấy khiến Kiều tiến thoái lưỡng nan, thật khó để vẹn toàn cả hai. 

→ Kiều đã khéo léo sử dụng những lí lẽ để giãi bày, chia sẻ với Vân một cách thấu đáo ngọn ngành về tình cảnh của nàng ở hiện tại. Đó là sự thật dễ thấy, vừa chân thành, vừa có sức nặng thuyết phục.

→ Lời giãi bày của Kiều không chỉ thấu đáo mà còn là lời tố cáo xã hội tàn bạo, sẵn sàng đẩy cả gia đình vào vòng xoáy đen tối của đồng tiền. Xã hội ấy đã dìm con người xuống đáy sâu của sự tăm tối, chặt đứt cán cân công lí, xóa hết sự công bằng, bình đẳng. Nó là nguyên nhân khiến Kiều và những người như nàng phải cam chịu kiếp sống như vậy.

- Lời thuyết phục:

+ Lí: ngày xuân em còn dài → xót xa, đau đớn cho Kiều.

+ Tình:

  • xót tình  máu mủ (thành ngữ) → ruột thịt, huyết thống→ tình chị duyên em→ đồng cảm từ Vân

  • Thịt nát xương mòn/ Ngậm cười chín suối (thành ngữ): cái chết của mình → gợi sự thương cảm ở Thúy Vân→ tri ân, khích lệ Vân

→ Tha thiết, chân thành, thấu tình đạt lí

=>Với tài năng trong kết hợp lối nói trang nhã trong sáng tác văn chương bác học (sử dụng điển tích, điển cố) với cách nói giản dị, nôm na của văn chương bình dân (thành ngữ dân gian quen thuộc), Nguyễn Du đã thành công trong việc xây dựng vẻ đẹp của Thúy Kiều: Con người tình nghĩa, thông minh, khôn khéo, giàu đức hi sinh.

2.  Mười hai câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dò Thúy vân.

a. Sáu câu thơ đầu: Tâm trạng của Thúy Kiều khi trao kỉ vật

“Chiếc vành với bức tờ mây

Duyên này thì giữ vật này của chung

Dù em nên vợ nên chồng

Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên

Mất người còn chút của tin

Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa

Trao những kỉ vật: Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền

=> Những kỉ vật thiêng liêng vốn là minh chứng cho tình yêu giữa Kim và Kiều. Kiều cất giữ và coi chúng là những thứ vô giá trong đời mình. Vì thế để dứt ruột trao lại cho Vân là cả quá trình nàng đấu tranh, dằn vặt bản thân mình.

- Lời dặn dò thứ nhất: “Duyên này thì giữ” >< “vật này của chung”

+“Duyên này”: duyên phận giữa Kim – Kiều giữ lại cho riêng mình.

+ “Của chung: Trước đó chúng chỉ là những kỉ vật của của Kim, Kiều nhưng nay còn là kỉ vật của Vân.

à Phép tiểu đối được sử dụng nhuần nhuyễn, khéo léo trong câu thơ thể hiện những mâu thuẫn gay gắt trong nội tâm Kiều: Sự giằng xé giữa giữa lí trí và tình cảm, giữa hoàn cảnh và khát vọng, giữa hành động và lời nói. Sau cùng Kiều vẫn phải đưa ra chọn lựa, gửi lại cho Vân mọi kỉ vật nàng đã giữ gìn.

- Tâm trạng:

+ Kiều đang phải chia lìa, vĩnh biệt với mối tình đầu đẹp đẽ, lãng mạn

+ Lòng nàng đang chất chứa bao đau đớn, giằng xé, chua chát.

=> Tâm trạng ấy là điều dễ hiểu với một người nặng tình như Kiều mà mối tình với chàng Kim lại là tình đầu, là những rung cảm tinh khôi, trong trẻo nhất, càng khó để quên, càng khó để dứt tình. Kiều có thể trao duyên nhưng không thể trao tình cho Vân.

 b. 8 câu thơ tiếp: Tâm trạng của Thúy Kiều sau khi trao kỉ vật

“Mai sau dù có bao giờ

Đốt lò hương ấy so tơ phím này

Trông ra ngọn cỏ lá cây

Thấy hiu hiu gió thì hay chị về

Hồn còn mang nặng lời thề

Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai

Dạ đài cách mặt khuất lời

Rưới xin giọt nước cho người thác oan”

Lời dặn dò thứ hai:

+ Thời gian “mai sau”: Thời gian của tương lai, khi Kiều đã xa gia đình lưu lạc, Vân đã nhận mối lương duyên với Kim thay Kiều.

+ Hành động:

  • Đốt lò hương, so tơ phím đàn

  • Trông ngọn cỏ, lá cây

  • Rưới giọt  nước làm phép giải oan

- Thân phận của Kiều: Hồn, dạ đài, thác oan

=> Dự báo trước về cái chết, cuộc đời truân chuyên mà Kiều sẽ phải đối mặt. Nàng biết rằng bước chân khỏi căn nhà chờ đợi nàng ngoài kia là giông tố, bão bùng và những chông gai mà thôi.

- Tâm trạng phức tạp:

+ Đã trao kỉ vật cho Vân nhưng hồn vẫn còn vương chặt với tiếng tơ trên phím đàn

+ Hồn Kiều: mang nặng lời thề, nguyện nát thân bồ liễu để trả nợ tình >< lời nói với Vân “ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”

→ Mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm vẫn còn hiện hữu.

- Vẻ đẹp của Kiều:

+ Vẫn nuối tiếc đến xót xa những kỉ niệm hạnh phúc của mối tình đầu→ vẫn khát vọng hạnh phúc, vẫn hi vọng mong manh về sum họp.

+ Tình cảm dành cho Kim Trọng sâu sắc

→ Kiều là hiện thân của đức hi sinh, lòng vị tha, sự chung thủy – những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ, là chuẩn mực cho cái đẹp trong xã hội xưa.

→ Ngòi bút miêu tả tâm lý tài tình của Nguyễn Du.

3. Tám câu cuối: Kiều hướng về Kim Trọng trong nỗi tuyệt vọng

- Ngôn ngữ: chuyển từ đối thoại sang độc thoại

+ Trước đó: lời đã trao, kỉ vật cũng đã trao cho Vân

+ Hai chữ“bây giờ”: đưa Kiều trở về với hiện thực, nàng ý thức về thực tại phũ phàng của cuộc đời mình.

- Tâm trạng của Kiều:

+ Hình ảnh “Trâm gãy sương tan”, “tơ duyên ngắn ngủi”, “phận bạc như vôi”, “hoa trôi lỡ làng”

=> Kiều vỡ òa trong nỗi tủi hờn, uất ức, nghẹ ngào. Nàng trao duyên cho Vân, đã bán mình chuộc cha và em. Chữ hiếu chữ tình đã vẹn cả đôi đường nhưng nỗi đau của riêng mình giờ Kiều mới đang gặm nhấm từng chút một.

+ Điệp ngữ “phận” lặp lại hai lần trong câu thơ “phận sao phận bạc như vôi”: là lời thở than, hờn trách số phận bạc bẽo, hẩm hiu của bản thân. Kim và Kiều có duyên nhưng không có phận, có gặp gỡ nhưng chẳng thể nên duyên. Số phận trớ trêu như mũi tên xuyên thẳng vào trái tim mong manh, yếu đuối khiến Kiều đau đớn như gục ngã.

- Thái độ và hành động của Kiều:

+ Cách nói “Đã đành...”: chỉ sự buông xuôi, phó mặc. Khi mọi sự đã vượt quá ngưỡng, Kiều chỉ đành chấp nhận mang tiếng phụ bạc, bở lỡ duyên tình vời Kim.

-> Nỗi đau vật vã khi đối diện với bi kịch đời mình.

+ Cách xưng hô “tình quân”, “Kim lang”, “chàng”: lời độc thoại mang tính chất đối thoại với người vắng mặt -> tình cảm tha thiết, nồng nàn không thể kìm nén.

+ Hành động “lạy”: là cách Kiều dùng để tạ lỗi, vĩnh biệt với Kim. Trong sự việc này, Kiều không hề sai nhưng nàng tự nhận lỗi về mình. Kiều chọn chữ hiếu, phụ chữ tình nên dù nàng là đứa con hiếu thảo với cha mẹ nhưng vẫn là một người tệ bạc trong mối tình của hai người.

+ Các câu, từ cảm thán “ôi”, “hỡi”, “sao”…: nỗi đau lên đến tột cùng.

-> Tiếng kêu tuyệt vọng của một tình yêu tan vỡ.

=> Bằng việc sử dụng các hình thức lời thoại linh hoạt, tác giả đã miêu tả sâu sắc tâm trạng đau đớn đến tột cùng của Kiều  

=> nhân cách cao đẹp của một người con gái giàu tình cảm, nhân hậu, vị tha.

  1. Tổng kết

  2. Nội dung

+ Đoạn trích thể hiện bi kịch tình yêu đau đớn, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều.

- Qua đoạn trích, tác giả thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa, đề cao khát vọng tình yêu đôi lứa -> Giá trị nhân đạo sâu sắc.

2. Nghệ thuật

- Ngòi bút phân tích, miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế, sắc sảo.

- Sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, kết hợp tài tình giữa ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học.

- Vận dụng các hình thức lời thoại linh hoạt, tự nhiên.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Trao duyên

b. Nội dung: 

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.

c. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp. 

Trường THPT:………………………

Lớp:…………………………………..

Họ và tên:……………………………..

 

PHIẾU BÀI TẬP

VĂN BẢN TRAO DUYÊN

 

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Việc trao duyên của Thúy Kiều cho Thúy Vân diễn ra khi nào?

A. Trước khi Kiều thu xếp việc bán mình.

B. Sau khi Kiều đã thu xếp việc bán mình.

C. Trước khi Kiều từ biệt gia đình theo Mã Giám Sinh.

D. Khi nghe được tin gia đình gặp biến cố.

Câu 2: Vấn đề chủ yếu trong đoạn trích Trao duyên của SGK là gì ?

A. Thân phận người phụ nữ.

B. Bi kịch về thân phận và tình yêu của Kiều.

C. Phẩm cách cao đẹp của Kiều.

D. Mối tình bất đắc dĩ của Vân – Trọng

Câu 3: Câu thơ “Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em” diễn tả tâm trạng gì của Thúy Kiều khi trao duyên cho em?

A. Kiều xót xa khi mối duyên nàng trao cho em không trọn vẹn.

B. Nàng hiểu và cảm thông cho hoàn cảnh của Thúy Vân nên không muốn ép uổng em.

C. Kiều cay đắng khi nghĩ đến việc phải trao tình yêu đầu trong sáng và sâu sắc cho em.

D. Kiều lo lắng cho tương lai của em và Kim Trọng sau buổi trao duyên này

Câu 4: Của chung trong câu Duyên này thì giữ vật này của chung chỉ những ai ?

A. Thúy Kiều – Kim Trọng

B. Thúy Vân – Kim Trọng

C. Thúy Kiều – Thúy Vân

D. Vân – Trọng – Kiều

Câu 5: Hành động “trao duyên” trong đoạn trích Trao duyên của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất phẩm chất nào ở nhân vật Thúy Kiều?

A. Tấm lòng hiếu thảo

B. Sự sâu sắc

C. Lòng vị tha

D. Sự bao dung

Câu 6: Đoạn trích Trao duyên thể hiện tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nguyễn Du ở đâu?

A. Việc tạo tình huống.

B. Việc vận dụng các thành ngữ.

C. Việc miêu tả nội tâm nhân vật.

D. Việc xây dựng đối thoại.

Câu 7: Nỗi niềm, tâm trạng của nàng Kiều hàm chứa trong hai câu thơ: Trông ra ngọn cỏ lá cây – Thấy hiu hiu gió thì hay chị về hiểu đủ và đúng nhất là gì?

A. Kiều nghĩ rằng khi chết đi nàng sẽ hóa thân vào gió mây, cây cỏ.

B. Kiều đang có ý định quyên sinh (tự vẫn).

C. Kiều đang mong rằng nàng sẽ sớm được trở về với người thân.

D. Kiều hình dung oan hồn mình sẽ trở về trong gió chờ giải oan tình

Câu 8: Chọn từ thưa (không dùng từ nói) trong câu Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa, Nguyễn Du đã nói được một điều tinh tế trong đoạn mở lời “trao duyên” của Thúy Kiều, vì?

A. Thưa hàm ý nói năng với tất cả sự cung kính, tôn trọng, biết ơn.

B. Thưa đồng nghĩa với nói nhưng có sắc thái lễ độ, từ tốn hơn

C. Thưa có nghĩa là “thưa thốt”, thể hiện một thái độ khiêm tốn, nhún nhường, lễ phép.

D. Thưa có tác dụng nhấn mạnh tầm quan trọng của câu chuyện hơn nói.

Câu 9: Câu Chiếc vành với bức tờ mây – Duyên này thì giữ vật này của chung có thể giải nghĩa như thế nào?

A. Thực ra Kiều không trao duyên mà chỉ trao kỉ vật cho Thúy Vân giữ hộ.

B. Kiểu không đành lòng lìa bỏ những kỉ vật tình yêu giữa nàng và Kim Trọng.

C. Từ sâu thẳm trong lòng, Kiều chưa nỡ trao hẳn cả tình yêu và kỉ vật cho Thúy Vân, hình như chỉ muốn nhờ Vân giữ hộ.

D. Kiều chỉ trao duyên cho Vân, nhờ Vân định liệu, còn các kỉ vật thì nàng xin giữ lại.

Câu 10: : Hình ảnh ẩn dụ trâm gãy gương tan có ngụ ý gì?

A. Gợi nhắc cảnh tượng đổ vỡ kinh hoàng khi bọn sai nha ập vào nhà Kiều để bắt người, cướp của.

B. Tiếc nuối những kỉ vật tình yêu Kim – Kiều giờ không còn nguyên vẹn nữa.

C. Tiếc nuối, cảm thương cho tình duyên không nguyên vẹn của Thúy Vân khi thay Kiều lấy Kim Trọng.

D. Diễn tả tình trạng tình yêu tan vỡ không còn gì cứu vãn được của Thúy Kiểu và Kim Trọng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trao duyên hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập. 

- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:

1.A

2.B

3.D

4D

5.C

6.C

7D

8.A

9C

10.D

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nâng cao, mở rộng kiến thức.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng. 

c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Từ tình yêu của Thuý Kiều và Kim Trọng trong đoạn trích Trao duyên (trích Truyện Kiểu - Nguyễn Du), hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 - 600 từ) nêu suy nghĩ của anh/chị vể tình yêu thời hiện đại.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

............................................

............................................

............................................

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc đoạn ngữ liệu, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các yêu cầu.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

Nhiệm vụ 1:

1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần bàn luận:Tình yêu thời hiện đại.

2. Thân bài

* Tình yêu của Thuý Kiểu và Kim Trọng trong đoạn trích Trao duyên

- Tự nguyện trao duyên cho em mà Kiều vẫn rất đau đớn:

+ Cố níu kéo.

+ Ngẩn ngơ toan tính chuyện mai sau.

- Kiều tưởng như sống lại các kỉ niệm tình yêu:

+ Khắc sâu ki niệm vê mối tình đầu chứng tỏ tình yêu Thuý Kiều dành cho Kim Trọng là tình ỵêu sâu sắc.

+ Việc Thuý Kiêu trao duyên cho Thuý Vân bắt nguổn từ sâu thẳm trái tim yêu rất mực chân thành của nàng.

* Suy nghĩ vê tình yêu thời hiện đại

- Thời nay vẫn có rất nhiều lứa đôi chung tình như Kiều - Kim.

- Nhưng củng vẫn tồn tại không ít tình yêu vụ lợi, vị kỉ, tầm thường.

-Ở thời đại nào, những mối tình như Kim – Kiều luôn đáng được trận trọng, ngưỡng mộ, ngợi ca.

3. Kết bài: Khẳng định lại giá trị tình yêu Kim – Kiều và rút ra bài học.

Nhiệm vụ 2:Hoàn thành phiếu học tập số 2

Câu 1: 

- Nội dung chính của văn bản: Thuý Kiều nhờ cậy Thuý Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng.

- Phong cách ngôn ngữ của văn bản: phong cách nghệ thuật.

Câu 2: 

- Biện pháp tu từ trong hai câu thơ: Kể từ khi gặp chàng Kim/Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề :

+ Phép điệp từ “khi” 3 lần

+ Phép liệt kê: gặp chàng Kim; ngày quạt ước; đêm chén thề

- Hiệu quả nghệ thuật: Một loạt điệp từ, liệt kê đem lại cho lời kể của Kiều giọng điệu tha thiết, dồn dập, tha thiết. Kiều không chỉ kể lại mà nàng dường như đang trở về để sống với quá khứ đẹp một lần nữa.

Câu 3: 

- Thành ngữ: thịt nát xương mòn ; ngậm cười chín suối

- Tác dụng của các thành ngữ : chứng tỏ Nguyễn Du am hiểu và vận dụng khéo léo thành ngữ dân gian trong Truyện Kiều. Những thành ngữ đó có tác dụng thuyết phục, đưa Vân vào tình thế phải nhận lời. Điều đó thể hiện sự thông minh, khéo léo của Kiều.

Câu 4: Kiều đã ràng buộc Vân nhận lời trao duyên của mình:

- Thuý Kiều đã dùng cách nói nhún nhường nhưng mang hàm nghĩa giao phó: cậy (rất khác với nhờ)...câu hỏi tu từ vẻ như ướm hỏi nhưng mang hàm ý bắt buộc.

- Thuý Kiều đã dùng nghi thức rất trang trọng: ngồi lên-lạy-thưa.

- Kiều sử dụng cách cậy nhờ vào tuổi thanh xuân của em ( ngày xuân em hãy còn dài) qua đó ràng buộc Vân bằng lí- không thể từ chối.

- Kiều dựa vào tình máu mủ, quan hệ huyết thống (xót tình máu mủ) qua đó ràng buộc Vân bằng tình.

- Cuối cùng, nàng lấy chính cái chết của mình tỏ lòng biết ơn để Vân không thể thoái thác ( Chị dù thịt nát xương mòn/Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây).

- GV kết thúc bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học: Các nội dung liên quan đếnvăn bản Trao duyên thể loại, những chi tiết đặc sắc, nội dung, nghệ thuật).

- Hoàn chỉnh các bài tập phần Luyện tập, Vận dụng (nếu chưa xong). 

- Ôn tập văn bản 3 – Đọc Tiểu Thanh kí

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều: Bài mở đầu

GIÁO ÁN WORD BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 1: Sóng
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 2: Lời tiễn dặn
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 3: Tôi yêu em
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều bài 1: Nỗi niềm tương tư
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 TH tiếng Việt: Biện pháp lặp cấu trúc
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Viết: Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một tư tưởng, đạo lí

GIÁO ÁN WORD BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 1: Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 2: Trao duyên
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 4: Anh hùng tiếng đã gọi rằng
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 TH tiếng Việt: Biện pháp tu từ đối
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật

GIÁO ÁN WORD BÀI 3. TRUYỆN

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 1: Chí Phèo
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Chữ người tử tù
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 3: Tấm lòng người mẹ
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học

GIÁO ÁN WORD BÀI 4. VĂN BẢN THÔNG TIN

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 1: Phải coi luật pháp như khí trời để thở
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 2: Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 3: Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Viết: Viết bài thuyết minh tổng hợp
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Nói và nghe: Nghe bài thuyết minh tổng hợp
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1

GIÁO ÁN WORD BÀI 5. TRUYỆN NGẮN

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Kiến thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 1: Trái tim Đan-kô
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 2: Một người Hà Nội
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 3: Tầng hai
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 TH tiếng Việt: Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm truyện

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. THƠ

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Kiến thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 1: Đây mùa thu tới
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 2: Sông Đáy
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 3: Đây thôn Vĩ Dạ
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 4: Tình ca ban mai
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 TH tiếng Việt: Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm thơ

GIÁO ÁN WORD BÀI 7. TUỲ BÚT, TẢN VĂN, TRUYỆN KÍ

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Kiến thức ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 1: Thương nhớ mùa xuân
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 2: Vào chùa gặp lại
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 3: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Viết: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

GIÁO ÁN WORD BÀI 8. BI KỊCH

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 2: Thề nguyền và vĩnh biệt
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 3: Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (Tiếp theo)
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm kịch
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm kịch

GIÁO ÁN WORD BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 1: Tôi có một giấc mơ
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 2: Một thời đại trong thi ca
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 3: Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa (Tiếp theo)
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Viết: Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống
 
Giáo án Ngữ văn 11 cánh diều: Bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài Mở đầu

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 1: Sóng
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 2: Lời tiễn dặn
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 3: Tôi yêu em
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Đọc 4: Nỗi niềm tương tư
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 TH tiếng Việt: Biện pháp lặp cấu trúc
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Viết: Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một tư tưởng, đạo lí

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 1: Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 2: Trao duyên
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Đọc 4: Anh hùng tiếng đã gọi rằng
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 TH tiếng Việt: Biện pháp tu từ đối
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3. TRUYỆN

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 1: Chí Phèo
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Chữ người tử tù
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 3: Tấm lòng người mẹ
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4. VĂN BẢN THÔNG TIN

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 1: Phải coi luật pháp như khí trời để thở
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 2: Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Đọc 3: Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Viết: Viết bài thuyết minh tổng hợp
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Nói và nghe: Nghe bài thuyết minh tổng hợp
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5. TRUYỆN NGẮN

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Kiến thức ngữ văn
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 1: Trái tim Đan-kô
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 2: Một người Hà Nội
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 3: Tầng hai
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 TH tiếng Việt: Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm truyện

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6. THƠ

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Kiến thức ngữ văn
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 1: Đây mùa thu tới
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 2: Sông Đáy
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 3: Đây thôn Vĩ Dạ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 4: Tình ca ban mai
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 TH tiếng Việt: Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm thơ

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7. TUỲ BÚT, TẢN VĂN, TRUYỆN KÍ

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7: Kiến thức ngữ văn
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 1: Thương nhớ mùa xuân
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 2: Vào chùa gặp lại
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 3: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Viết: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Nói và nghe: Trình bày báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8. BI KỊCH

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 2: Thề nguyền và vĩnh biệt
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 3: Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (Tiếp theo)
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Viết: Viết bài nghị luận về một tác phẩm kịch
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm kịch

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 1: Tôi có một giấc mơ
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 2: Một thời đại trong thi ca
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 3: Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân
 
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa (Tiếp theo)
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Viết: Viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
Giáo án điện tử Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống

III. GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Văn bản 1: Sóng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Văn bản 2: Lời tiễn dặn
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Văn bản 3: Tôi yêu em
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Văn bản 4: Nỗi niềm tương tư
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp lặp cấu trúc

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Văn bản 1: Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Văn bản 2: Trao duyên
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Văn bản 3: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Văn bản 4: Anh hùng tiếng đã gọi rằng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ đối

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 3. TRUYỆN

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Văn bản 1: Chí Phèo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Văn bản 2: Chữ người tử tù
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Văn bản 3: Tấm lòng người mẹ
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 4. VĂN BẢN THÔNG TIN

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Văn bản 1: Phải coi luật pháp như khí trời để thở
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Văn bản 2: Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Văn bản 3: Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 Thực hành tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 5. TRUYỆN NGẮN

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Trái tim Đan- Kô
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Một người Hà Nội
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Tầng hai
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Ôn tập thực hành tiếng việt - Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 6. THƠ

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Đây mùa thu tới
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Sông Đáy
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Tình ca ban mai
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Thực hành tiếng Việt - Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng việt

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 7. TUỲ BÚT, TẢN VĂN, TRUYỆN KÍ

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7: Thương nhớ mùa xuân
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7: Vào chùa gặp lại
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7:Ôn tập thực hành tiếng việt - Cách giải thích nghĩa của từ và các trình bày tài liệu tham khảo

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 8. BI KỊCH

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Văn bản 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Văn bản 2: Thề nguyền và vĩnh biệt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Văn bản 3: Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (Tiếp theo)

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Văn bản 1: Tôi có một giấc mơ
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Văn bản 2: Một thời đại trong thi ca
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Văn bản 3: Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa (Tiếp theo)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1: Sóng
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1: Lời tiễn dặn
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1: Tôi yêu em
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1: Nỗi niềm tương tư
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 1: Biện pháp lặp cấu trúc

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Trao duyên
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Đọc Tiểu Thanh kí
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Anh hùng tiếng đã gọi rằng
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 2: Biện pháp tu từ đối

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 3. TRUYỆN

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 1: Chí Phèo
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 Đọc 2: Chữ người tử tù
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 TH đọc hiểu: Tấm lòng người mẹ
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 3 TH tiếng Việt: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 4. VĂN BẢN THÔNG TIN

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4: Phải coi luật pháp như khí trời để thở
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4: Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4: Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 4 TH tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 5. TRUYỆN NGẮN

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 1: Trái tim Đan-kô
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 Đọc 2: Một người Hà Nội
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5: Tầng hai
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 5 TH tiếng Việt

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 6. THƠ

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 1: Đây mùa thu tới
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 2: Sông Đáy
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 Đọc 3: Đây thôn Vĩ Dạ
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6: Tình ca ban mai
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 6 TH tiếng Việt

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 7. TUỲ BÚT, TẢN VĂN, TRUYỆN KÍ

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 1: Thương nhớ mùa xuân
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 2: Vào chùa gặp lại
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 Đọc 3: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 7 TH tiếng Việt

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 8. BI KỊCH

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 2: Thề nguyền và vĩnh biệt
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 Đọc 3: Tôi muốn được là tôi toàn vẹn
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 8 TH tiếng Việt

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 9. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 1: Tôi có một giấc mơ
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 2: Một thời đại trong thi ca
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 Đọc 3: Lại đọc "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân
Giáo án powerpoint dạy thêm Ngữ văn 11 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt

V. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần 1: Nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần 1: Nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam (P2)
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần 1: Nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam (P3)
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần 2: Viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần 3: Thuyết trình một vấn đề văn học trung đại Việt Nam

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI

Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ2 Phần 1: Bản chất xã hội - văn hoá của ngôn ngữ (P1)
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ2 Phần 1: Bản chất xã hội - văn hoá của ngôn ngữ (P2)
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ2 Phần 2: Yếu tố mới và sự vận dụng những yếu tố mới của ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỌC, VIẾT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC

Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ3 Phần 1: Sự nghiệp văn chương và phong cách nghệ thuật của tác giả văn học
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ3 Phần 2: Yêu cầu và cách thức đọc một tác giả văn học
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ3 Phần 3: Viết bài giới thiệu về một tác giả văn học
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ3 Phần 4: Thuyết trình về một tác giả văn học

VI. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần I: Nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần II: Viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 1 Phần III: Thuyết trình một vấn đề văn học trung đại Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI

Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỌC, VIẾT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 3 Phần I: Sự nghiệp văn chương và phong cách nghệ thuật của tác giả văn học
Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 3 Phần II: Yêu cầu và cách thức đọc một tác giả văn học
Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 3 Phần III: Viết bài giới thiệu về một tác giả văn học
Giáo án điện tử chuyên đề Ngữ văn 11 cánh diều CĐ 3 Phần IV: Thuyết trình về một tác giả văn học

Chat hỗ trợ
Chat ngay