Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
ĐỌC: TIẾNG VIỆT
(17 câu)
I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)
Câu 1: Số chữ trong mỗi dòng của bài thơ Tiếng Việt thường là bao nhiêu?
A. 6 chữ. B. 7 chữ. C. 8 chữ. D. 9 chữ.
Câu 2: Bài thơ Tiếng Việt sử dụng cách gieo vần nào?
A. Vần lưng. B. Vần chân. C. Vần ôm. D. Vần thông.
Câu 3: Nhịp thơ phổ biến trong bài là gì?
A. 2/2/2/2. B. 3/2/3. C. 4/4. D. 5/3.
Câu 4: Trong bài thơ, có những dòng thơ có số chữ khác với quy định. Điều này được gọi là gì?
A. Lỗi kỹ thuật.
B. Thơ tự do.
C. Hiện tượng biến thể.
D. Sai quy tắc thơ.
Câu 5: Nhận xét về cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ Tiếng Việt?
A. Cứng nhắc và theo quy tắc chặt chẽ.
B. Linh hoạt, giúp diễn tả cảm xúc phong phú.
C. Đơn điệu và lặp lại.
D. Phức tạp và khó hiểu.
Câu 6: Bài thơ Tiếng Việt thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Tình yêu thiết tha với tiếng nói dân tộc.
B. Sự chán ghét đối với ngôn ngữ nước ngoài.
C. Mong muốn cải cách tiếng Việt.
D. Nỗi buồn về sự mai một của tiếng Việt.
Câu 7: Cảm xúc trong bài thơ được gợi lên từ đâu?
A. Từ những khái niệm trừu tượng về ngôn ngữ.
B. Từ lịch sử phát triển của tiếng Việt.
C. Từ việc so sánh tiếng Việt với các ngôn ngữ khác.
D. Từ tiếng nói, những âm thanh quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Những âm thanh được nhắc đến trong bài thơ thể hiện điều gì?
A. Sự phức tạp của tiếng Việt.
B. Tâm tư, tình cảm mộc mạc mà sâu sắc của người Việt Nam.
C. Sự khó học của tiếng Việt.
D. Sự hiện đại hóa của ngôn ngữ.
Câu 2: Hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong không gian làng quê khi tiếng mẹ gọi vang lên?
A. Cánh cò trắng.
B. Con nghé bùn ướt đẫm lưng.
C. Hàng cau.
D. Cánh đồng lúa chín vàng.
Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "xạc xào gió thổi"?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Đảo ngữ.
Câu 4: Tiếng Việt được thể hiện gần gũi với cuộc sống người Việt qua những âm thanh nào?
A. Tiếng hò kéo gỗ và tiếng gọi đò.
B. Tiếng sấm và tiếng mưa rơi.
C. Tiếng xe cộ và tiếng ồn đô thị.
D. Tiếng nhạc và tiếng hát karaoke.
Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện vai trò của tiếng Việt trong cuộc sống hằng ngày?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Hình ảnh so sánh "Ta như chim trong tiếng Việt như rừng" gợi lên điều gì?
A. Sự xa lạ giữa con người và tiếng Việt.
B. Sự gần gũi, gắn bó giữa mỗi người với tiếng nói dân tộc.
C. Sự khó khăn khi sử dụng tiếng Việt.
D. Sự phức tạp của ngữ pháp tiếng Việt.
Câu 2: Trong khổ thơ 13, nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự mộc mạc, đơn sơ của tiếng Việt thuở ban đầu?
A. Nhân hóa. B. Điệp ngữ. C. So sánh. D. Ẩn dụ.
Câu 3: Ở khổ thơ 15, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào để biểu đạt tình cảm sâu nặng đối với tiếng Việt?
A. Thán từ và ẩn dụ.
B. Thán từ, điệp ngữ và nhân hóa.
C. So sánh và điệp ngữ.
D. Câu hỏi tu từ và ẩn dụ.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ Tiếng Việt là gì?
A. Nỗi buồn về sự mai một của tiếng Việt.
B. Sự tự hào về lịch sử dân tộc.
C. Tình yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
D. Sự lo lắng về tương lai của ngôn ngữ.
Câu 2: Điều gì đã góp phần quan trọng vào việc biểu đạt tình cảm của nhà thơ với ngôn ngữ dân tộc?
A. Chỉ sử dụng từ ngữ hiện đại.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ nước ngoài.
C. Sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ, thành ngữ, tục ngữ,...
D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ học thuật.
=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)