Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 8: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống xã hội)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống xã hội) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 8: TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Trong phần mở bài của bài nghị luận, điều quan trọng nhất em cần làm là:
A. Đưa ra giải pháp ngay lập tức.
B. Giới thiệu vấn đề và nêu sự cần thiết phải bàn luận.
C. Kể một câu chuyện dài.
D. Đưa ra kết luận về vấn đề.
Câu 2: Khi trình bày bản chất của vấn đề, em cần:
A. Chỉ nêu ý kiến cá nhân.
B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ.
C. Tránh đề cập đến các biểu hiện trong thực tế.
D. Chỉ dựa vào thông tin từ mạng xã hội.
Câu 3: Khi phân tích tác động của vấn đề em nên:
A. Chỉ tập trung vào tác động tiêu cực.
B. Chỉ tập trung vào tác động tích cực.
C. Phân tích cả tác động tích cực và tiêu cực.
D. Tránh đề cập đến bất kỳ tác động nào.
Câu 4: Khi nêu trách nhiệm của mỗi người trước vấn đề, em cần:
A. Đổ lỗi cho người khác.
B. Chỉ nêu trách nhiệm của chính quyền.
C. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ.
D. Tránh đề cập đến trách nhiệm cá nhân.
Câu 5: Mục đích của việc nêu ý kiến trái chiều là:
A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Thể hiện sự công bằng và toàn diện trong phân tích.
C. Gây nhầm lẫn cho người đọc.
D. Tránh đưa ra quan điểm cá nhân.
Câu 6: Cách phản bác ý kiến trái chiều hiệu quả nhất là:
A. Sử dụng ngôn ngữ gay gắt.
B. Phớt lờ ý kiến đó.
C. Đưa ra lập luận và bằng chứng có cơ sở.
D. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Khi đề xuất giải pháp, em cần chú ý đến:
A. Tính khả thi và phù hợp với thực tế.
B. Sự phức tạp của giải pháp.
C. Số lượng giải pháp càng nhiều càng tốt.
D. Chỉ đề xuất giải pháp ngắn hạn.
Câu 2: Trong phần kết bài của bài nghị luận, em nên:
A. Đưa ra thông tin mới.
B. Khẳng định tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề.
C. Đặt thêm câu hỏi mới.
D. Lặp lại toàn bộ nội dung bài viết.
Câu 3: Cấu trúc logic của bài nghị luận thường theo trình tự:
A. Vấn đề - Bản chất - Tác động - Trách nhiệm - Giải pháp.
B. Giải pháp - Vấn đề - Bản chất - Tác động - Trách nhiệm.
C. Tác động - Vấn đề - Giải pháp - Bản chất - Trách nhiệm.
D. Trách nhiệm - Giải pháp - Vấn đề - Bản chất - Tác động.
Câu 4: Khi viết về một vấn đề cần giải quyết trong đời sống xã hội, thái độ của người viết nên:
A. Bi quan và chán nản.
B. Khách quan và xây dựng.
C. Thờ ơ và vô cảm.
D. Cực đoan và phiến diện.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Để tăng tính thuyết phục cho bài viết, em cần sử dụng:
A. Ý kiến cá nhân không có cơ sở.
B. Bằng chứng và số liệu xác thực.
C. Lời đồn đại từ mạng xã hội.
D. Những câu chuyện hư cấu.
Câu 2: Khi mở bài bằng lối gián tiếp, em có thể sử dụng:
A. Một mẩu chuyện ngắn liên quan.
B. Số liệu thống kê chi tiết.
C. Kết luận của bài viết.
D. Danh sách các giải pháp.
Câu 3: Việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng trong bài nghị luận nhằm:
A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Tăng sức thuyết phục của bài viết.
C. Gây nhầm lẫn cho người đọc.
D. Tránh đề cập đến vấn đề chính.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Khi viết kết bài cho bài văn nghị luận về một ván đề cần giải quyết, em nên:
A. Đưa ra thông tin hoàn toàn mới.
B. Liên hệ tới trách nhiệm của mỗi người.
C. Đặt thêm nhiều câu hỏi mới.
D. Chỉ tóm tắt nội dung đã viết.
Câu 2: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, việc quan trọng nhất là:
A. Sử dụng nhiều từ ngữ học thuật.
B. Viết càng dài càng tốt.
C. Bám sát yêu cầu và dàn ý đã lập.
D. Tránh đề cập đến các vấn đề gây tranh cãi.