Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp sau đây: “Tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể”.

A. Tiếp xúc trực tiếp.

B. Qua mối nối giữa các tế bào.

C.Truyền tin cục bộ.

D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.

Câu 2: Nhập bào là phương thức vận chuyển

A. chất có kích thước nhỏ và mang điện.

B. chất có kích thước nhỏ và phân cực.

C. chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.

D. chất có kích thước lớn.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của cơ chế vận chuyển thụ động?

A. Khi nhai cơm lâu sẽ cảm thấy ngọt.

B. Nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. O2 từ phế nang vào mao mạch phổi.

D. Tim bơm máu đi khắp cơ thể.

Câu 4: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.

B. bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.

D. luôn ổn định.

Câu 5: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ?

A. Tế bào hồng cầu.

B. Tế bào nấm men.

C. Tế bào thực vật.

D. Tế bào vi khuẩn.

Câu 6: Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có

A. lipid màng liên kết với tín hiệu.

B. con đường truyền tin nội bào.

C. phân tử truyền tin nội bào.

D. thụ thể đặc hiệu.

Câu 7: Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?

A. Do khoảng cách từ tế bào tiết đến các tế bào đích là khác nhau.

B. Do các hình dạng, kích thước và thông tin di truyền ở các tế bào là khác nhau.

C. Do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào là khác nhau.

D. Do sự dẫn truyền tín hiệu đến các tế bào đích là một quá trình ngẫu nhiên và có thể phát sinh đột biến.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của việc một phân tử tín hiệu liên kết với một thụ thể?

A. Sự hoạt hóa enzyme thụ thể.

B. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể.

C. Sự di chuyển của thụ thể trong màng sinh chất.

D. Sự giải phóng tín hiệu khỏi thụ thể.

Câu 9: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể giảm tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách

A. tăng nồng độ NaCl.

B. giảm nồng độ NaCl.

C. bổ sung thêm HCl.

D. bổ sung thêm NaOH.

Câu 10: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, có thể tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào bằng cách

A. tăng nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.

B. tăng nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.

C. giảm nồng độ dung dịch HCl nhỏ lên lam kính.

D. giảm nồng độ dung dịch NaCl nhỏ lên lam kính.

Câu 11: Khi ngâm quả sấu ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày, quả sấu sẽ bị teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn là do

A. đường từ môi trường được vận chuyển vào trong quả sấu.

B. nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.

C. chất dinh dưỡng trong quả sấu đã bị phân giải hết.

D. đường từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.

Câu 12: Thực bào và xuất bào giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều không tiêu tốn năng lượng.

B. Đều có sự biến dạng của màng tế bào.

C. Đều là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn vào trong tế bào.

D. Đều là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào.

Câu 13: Quan sát tiêu bản của tế bào thực vật cho thấy nhân tế bào thường nằm lệch về một phía. Đặc điểm nào của tế bào thực vật giải thích cho hiện tượng này?

A. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn.

B. Tế bào thực vật có nhiều lục lạp.

C. Tế bào thực vật có hệ thống lưới nội chất lớn.

D. Tế bào thực vật có bộ máy Golgi lớn.

Câu 14: Kí hiệu được đánh dấu trong tiêu bản dưới đây là thành phần nào của tế bào?

Tech12h

A. Ti thể.

B. Lục lạp.

C. Không bào.

D. Nhân tế bào.

Câu 15: Khi làm tiêu bản tế bào thài lài tía, tại sao cần tách lớp biểu bì càng mỏng càng tốt?

A. Vì nếu không tách được mỏng thì sẽ gây lãng phí mẫu vật.

B. Vì nếu không tách được mỏng thì tiêu bản sẽ bị lẫn nhiều bọt khí rất khó quan sát.

C. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ bị tách rời nhau rất khó quan sát.

D. Vì nếu không tách được mỏng thì các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau rất khó quan sát.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay