Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối Bài 21 Luyện từ và câu: Tính từ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21 Luyện từ và câu: Tính từ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: NIỀM VUI SÁNG TẠOBÀI 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤYLUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
(20 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Tính từ là gì?
- Là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm.
- Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người.
Câu 2: Tính từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị đặc điểm của sự vật, trong đó đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một sự vật. Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm tính từ chỉ đặc điểm của sự vật?
- Đỏ rực, tròn xoe.
- Màu mỡ, đi học.
- Xanh đỏ, yêu thích.
- Bánh mì, sữa bột.
Câu 3: Câu văn sau có mấy tính từ?
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- 3 tính từ.
- 2 tính từ.
- 4 tính từ.
- 1 tính từ.
Câu 4: Tính từ nào dưới đây chỉ vị của quả táo?
- Ngon.
- Xa.
- Gần.
- Ngọt.
Câu 5: Những từ “chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề” là tính từ chỉ gì?
- Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của hoạt động.
- Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động.
Câu 6: Dưới đây đâu là tính từ chỉ âm thanh trong giờ ra chơi?
- Bình yên.
- To lớn.
- Ồn ào.
- Xa xôi.
Câu 7: Dưới đây đâu là tính từ chỉ màu của mặt trời?
- Đỏ rực.
- Tóe lửa.
- Nắng cháy.
- Hồng hào.
Câu 8: Từ nào dưới đây là tính từ?
- Đi bộ.
- Học hành.
- Thông minh.
- Sách vở.
Câu 9: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?
- Tài giỏi.
- Thông minh.
- Ngốc nghếch.
- Học tập.
Câu 10: Tìm tính từ trong câu dưới đây?
Nắng đậu xuống nhè nhẹ, chậm rãi.
- Nắng, đậu.
- Nắng, nhè nhẹ.
- Nhè nhẹ, chậm rãi.
- Đậu, chậm rãi.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
- Hồng hào, đỏ rực, tim tím.
- Cuộc sống, bình yên, an ổn.
- Trò chơi, thăm thẳm, hun hút.
- Trà sữa, ngọt ngào, mặn mà.
Câu 2: Các từ cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe thuộc loại gì?
- Từ chỉ đặc điểm của người.
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật.
- Từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Từ chỉ tính chất của người và vật.
Câu 3: Các từ suy nghĩ, buồn, vui, ghét là từ gì?
- Từ chỉ trạng thái.
- Từ chỉ hoạt động.
- Từ chỉ tính chất.
- Từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Đâu là các tính từ chỉ trạng thái của sự vật?
- Lặng im.
- Cao to.
- Bình thản.
- Gào thét.
Câu 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ hình dáng của con người?
- Xa xôi.
- Cao.
- Dài.
- Cả B và C.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Đoạn thơ sau có những tính từ chỉ trạng thái nào?
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
- Dữ dội, dịu êm, ồn ào, sông.
- Dữ dội, ồn ào, lặng lẽ, sóng.
- Dữ dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ.
- Dịu êm, ồn ào, lặng lẽ, sóng.
Câu 2: Các từ chua, cay, ngọt, mặn là tính từ chỉ gì?
- Màu sắc.
- Mùi vị.
- Hình dáng.
- Tính chất.
Câu 3: Các từ thật thà, chua ngoa, vui vẻ, hài hước, keo kiệt là tính từ chỉ gì?
- Đặc điểm hình dáng của một người.
- Đặc điểm ngoại hình của một người.
- Đặc điểm tính cách của một người.
- Trạng thái của một người.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Câu nào dưới đây có chứa tính từ chỉ đặc điểm tính cách của một người?
- Bố em rất hài hước.
- Tóc của Lan dài lắm.
- Mẹ em cười lên trông rất đẹp.
- Em yêu gia đình em nhiều lắm.
Câu 2: Câu nào dưới đâu có chứa tính từ chỉ đặc điểm hình dáng của một vật?
- Kẹo này ăn ngon thật.
- Hoa thơm quá.
- Cái bàn này dài thật.
- Bàn tay của Na mũm mĩm và trắng hồng.