Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối Bài 26 Viết: Quan sát con vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26 Viết: Quan sát con vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ

BÀI 26: CON TRAI NGƯỜI LÀM VƯỜN

VIẾT: QUAN SÁT CON VẬT

(15 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU) 

Câu 1: Có mấy bước quan sát con vật?

  1. 4 bước.
  2. 3 bước.
  3. 2 bước.
  4. 1 bước.

Câu 2: Các bước quan sát con vật?

  1. Chuẩn bị à Quan sát và ghi chép kết quả quan sát à Sắp xếp ý à Trao đổi, góp ý.
  2. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát à Sắp xếp ý à Chuẩn bị à Trao đổi, góp ý.
  3. Sắp xếp ý à Chuẩn bị à Quan sát và ghi chép kết quả quan sát à Trao đổi, góp ý.
  4. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát à Chuẩn bị à Sắp xếp ý.

Câu 3: Cần làm gì ở bước chuẩn bị?

  1. Lựa chọn con vật để quan sát.
  2. Quan sát trực tiếp con vật hoặc quan sát qua tranh ảnh, trên ti vi.
  3. Sử dụng các giác quan để cảm nhận.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Quan sát đặc điểm ngoại hình gồm những đặc điểm nào dưới đây?

  1. Đặc điểm bao quát.
  2. Đặc điểm của từng bộ phận.
  3. Đặc điểm thói quen sinh hoạt.
  4. Cả A và B.

Câu 5: Chọn cách sắp xếp ý phù hợp?

  1. Miêu tả đặc điểm ngoại hình sau đó miêu tả hoạt động.
  2. Miêu tả đặc điểm ngoại hình kết hợp miêu tả hoạt động.
  3. Cả A và B.
  4. Không có đáp án nào đúng.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Những từ bé nhỏ, to lớn, mập mạp, béo thuộc đặc điểm bao quát nào dưới đây?

  1. Màu sắc.
  2. Hình dáng, kích thước.
  3. Bộ lông.
  4. Đặc điểm khác.

Câu 2: Đặc điểm ngoại hình về mắt, mũi, miệng thuộc đặc điểm nào dưới đây?

  1. Đặc điểm tính cách.
  2. Đặc điểm của từng bộ phận.
  3. Đặc điểm hoạt động, thói quen.
  4. Đặc điểm bao quát.

Câu 3: Dưới đây đâu không phải là đặc điểm hoạt động, thói quen của con vật?

  1. Cuộn tròn.
  2. Nhanh thoăn thoắt.
  3. Nhỏ bé.
  4. Chậm chạp.

Câu 4: Dưới đây đâu có thể là đặc điểm màu sắc của con vật?

  1. Trắng muốt.
  2. Tròn xoe.
  3. Nhỏ xíu.
  4. Cong cong.

Câu 5: Dưới đây đâu không phải là đặc điểm về bộ lông của con vật?

  1. Mềm mại.
  2. Dày.
  3. Cưng cứng.
  4. Tròn xoe.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.

Mỗi buổi sáng nắng ấm, chỉ cần nhìn ra chiếc bàn nhỏ cạnh cửa sổ, là em lại bắt gặp một bóng dáng tròn bụ bẫm đang nằm sưởi nắng. Đó chính là chú mèo yêu quý của em đó.

Chú mèo có tên là Mướp, năm nay đã hơn một tuổi. Chú thuộc giống mèo Anh lông ngắn, nên cũng như bao bạn bè khác, chú có cơ thể to lớn và bộ lông dày, ngắn mịn màng màu xám. Tất nhiên, để chú có thể bụ bẫm đến như vậy, rất nhiều là nhờ vào sự yêu thương, chăm sóc của gia đình em.

Từ khuôn mặt phúng phính, đến cái bụng tròn lẳn, chiếc cổ những ngấn và bốn cái chân to. Chỗ nào của Mướp cũng mềm mại và đáng yêu cực kì. Đôi mắt của chú có màu cam rất kiêu kì, khi ở dưới ánh mặt trời sẽ sáng lên như hổ phách. Cái mõm của chú hơi ngắn, một phần cũng do mập mạp, với cái mũi đen ươn ướt. Trên đầu chú là đôi tai tam giác luôn dựng thẳng rất cảnh giác. Phần tai của chú có phần dày hơn các loài mèo nhà khác. Trán chú khá dô và phẳng. Chú thích nhất là dụi trán vào chân mọi người để đòi được yêu thương.

Bốn cái chân của Mướp không quá dài nhưng vẫn rất nhanh nhẹn và khỏe. Giúp chú trèo cây hay bật nhảy thật dễ dàng. Dưới bàn bân, là lớp thịt đệm hồng nhạt giúp việc di chuyển yên lặng hơn. Ẩn trong đó là những chiếc móng vuốt sắc nhọn mà bọn chuột hãi hùng. Sau cùng là cái đuôi to bự như một cái chổi lông của mẹ. Bình thường chú sẽ dựng thẳng để cân bằng khi di chuyển. Nếu chú mà vẫy đuôi thì nghĩa là đang vui vẻ và thoải mái lắm đấy.

Cả nhà em, ai cũng thương yêu Mướp và xem chú như một đứa trẻ nhỏ để yêu thương. Đi đâu mọi người cũng nhớ và mua quà về cho chú cả. Thật tuyệt vời khi nhà em có một thành viên đáng yêu như Mướp.

 

Câu 1: Bài văn trên tả về con vật gì?

  1. Con cún.
  2. Con rùa.
  3. Con mèo.
  4. Con chim.

Câu 2: Dưới đây đâu là đặc điểm ngoại hình của con vật được miêu tả?

  1. Cơ thể to lớn và bộ lông dày, ngắn mịn màng màu xám.
  2. Khuôn mặt phúng phính, cái bụng tròn lẳn, chiếc cổ những ngấn và bốn cái chân to, đôi mắt màu cam kiêu kì, cái mõm hơi ngắn, mũi đen ươn ướt.
  3. Cái đuôi to bự như một cái chổi lông của mẹ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Dưới đây đâu là hoạt động, thói quen của con vật được miêu tả?

  1. Vẫy đuôi.
  2. Dụi trán và chân mọi người.
  3. Cả A và B.
  4. Không có đáp án đúng.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Từ nào dưới đây miêu tả đặc điểm của con vật?

  1. Béo lú.
  2. Dề dà.
  3. Gào thét.
  4. Êm ru.

Câu 2: Các từ ngữ miêu tả đặc điểm của con vật thuộc từ loại nào?

  1. Danh từ.
  2. Động từ.
  3. Tính từ.
  4. Hư từ.

 

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 26: Bài đọc - Con trai người làm vườn. Quan sát con vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay