Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Nguyên nhân chính khiến chất khí có tính dễ nén là gì?
A. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B. Vì lực hút giữa các phân tử chất khí rất yếu.
C. Vì các phân tử khí ở cách xa nhau.
D. Vì các phân tử bay tự do về mọi phía.
Câu 2: Khi xét trong điều kiện chuẩn (STP), điều nào sau đây là đúng?
A. số phân tử trong một đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau là như nhau.
B. các phân tử của các chất khí khác nhau chuyển động với vận tốc như nhau.
C. khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ so với kích thước của các phân tử.
D. các phân tử khí khác nhau va chạm vào thành bình tác dụng vào thành bình những lực bằng nhau.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về lực tương tác giữa các phân tử là không chính xác?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 4: Trong mô hình khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phân tử khí được coi là các chất điểm.
B. Mô hình khí lí tưởng bỏ qua thể tích của phân tử khí.
C. Các va chạm của phân tử khí là va chạm không đàn hồi.
D. Các phân tử khí tương tác khi va chạm với nhau và va chạm với thành bình.
Câu 5: Hãy chọn hình mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí cố định.
A. | B. |
C. | D. |
Câu 6: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 2 lần.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
Câu 7: Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là
A. 135 kPa.
B. 120 kPa.
C. 270 kPa.
D. 30 kPa.
Câu 8: Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là
A. 75 kPa.
B. 300 kPa.
C. 400 kPa.
D. 25 kPa.
Câu 9: Một khối khí khi được tăng tới 470C thì thể tích của lượng khí tăng thêm 10%. Biết quá trình trên là đẳng áp. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí
A. 180C.
B. 420C.
C. 50C.
D. 290C.
Câu 10: Cho một khối khí dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 200C đến nhiệt độ t2 = 980C, thể tích khối khí tăng thêm 1,2 lít. Thể tích khối khí sau khi dãn nở là
A. 1,5 lít.
B. 4,2 lít.
C. 2,1 lít.
D. 5,7 lít.
Câu 11: Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 1070C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 9 lít. Biết quá trình nén đẳng áp. Nhiệt độ khối khí sau khi nén là
A. 690C.
B. 96,30C.
C. 730C.
D. 1020C.
Câu 12: Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ ở trạng thái ban đầu là 250C. Sau khi đun nóng đẳng áp thì thể tích của khối khí tăng lên 2 lần. Nhiệt độ của khối khí sau khi đun nóng là
A. 3230C.
B. 323 K.
C. 500C.
D. 50 K.
Câu 13: Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
A. thể tích.
B. khối lượng.
C. nhiệt độ.
D. áp suất.
Câu 14: Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Áp suất khối khí sau khi nén là
A. 2,78 atm.
B. 2,25 atm.
C. 1,13 atm.
D. 5,56 atm.
Câu 15: Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Áp suất của không khí trong bơm khi nó bị nén xuống còn 20 cm3 và tăng nhiệt độ lên đến 390C là
A. 2,3.105 Pa.
B. 3,2.105 Pa.
C. 5,2.105 Pa.
D. 2,5.105 Pa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................