Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời Bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí Vật lí 12 CTST. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG 

BÀI 8: ÁP SUẤT – ĐỘNG NĂNG CỦA PHÂN TỬ KHÍ 

(19 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Biểu thức chất khí tác dụng lên thành bình là: 

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Áp suất do phân tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào những yếu tố nào? 

A. Nhiệt độ, khối lượng và mật độ của các phân tử khí 

B. Tốc độ chuyển động nhiệt, khối lượng và mật độ của các phân tử khí 

C. Khối lượng và mật độ của các phân tử khí và nhiệt độ

D. Tốc độ chuyển động nhiệt, mật độ của các phân tử khí 

Câu 3: Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi: 

A. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ 

B. Các phân tử khí chuyển động nhiệt càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ 

C. Các phân tử khí chuyển động càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn

D. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn 

Câu 4: Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì

A. thể tích của vật càng bé.

B. thể tích của vật càng lớn.

C. nhiệt độ của vật càng thấp.

D. nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 5: Hằng số Boltzmann có giá trị bằng

A. 1,38.10-20 J/K.

B. 1,38.10-22 J/K.

C. 1,38.10-21 J/K.

D. 1,38.10-23 J/K.

Câu 6: Công thức tính động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí 

A.

B.

C.

D.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) 

Câu 1: Một khối khi ở nhiệt độ  có áp suất . Hằng số Boltzmann . Số lượng phân tử trong mỗi  của khối khí khoảng

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 2: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1

A. bằng áp suất khí ở bình 2.

B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.

C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.

D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.

Câu 3: Hệ quả nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ?

A. Các khí có bản chất khác nhau, khối lượng khác nhau nhưng nhiệt độ như nhau thì động năng trung bình của các phân tử bằng nhau.

B. Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ của khí càng cao.

C. Người ta coi nhiệt độ tuyệt đối là số đo động năng trung bình của phân tử theo một đơn vị khác.

D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử bằng nhau.

Câu 4: Áp suất khí không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Kích thước phân tử.

B. Khối lượng phân tử.

C. Tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử.

D. Mật độ phân tử.

Câu 5: Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,

A. tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.

B. căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.

C. khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.

D. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1:Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở  có giá trị là

A. .

B. .

C.6,2.1023 J.

D. .

Câu 2: Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là 6,2.10-21 J, tính động năng trung bình của phân tử khí khi nhiệt độ tăng thêm 1173 °C.

A. 3,0.10-20 J. 

B. 1,7.10-22 J.

C. 2,5.10-21 J.

D. 2,8.10-19 J.

Câu 3: Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là 200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là 29,0 g/mol, động năng trung bình của phân tử khí là 2,43.10-21 J.

A. 1,50.105 Pa. 

B. 2,50.103 Pa.

C. 2,50.105 Pa.

D. 1,68.105 Pa.

Câu 4: Nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.

A. 7729,5 K.

B. 3290,3 K.

C. 6192,5 K.

D. 2998,7 K.

Câu 5: Xét khối khí chứa trong một bình kín, biết mật độ động năng phân tử (tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1 m3 thể tích khí) có giá trị 10-4 J/m3. Tính áp suất của khí trong bình.

A. 6,67.10−5 Pa

B. 6,67. 105 Pa 

C. 7,66. 10-5 Pa

D. 7,66. 105 Pa

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tửkhí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tửvà tốc độ trung bình của nó.

b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tửkhí chuyền động thẳng đều.

c) Lực gây ra thay đồi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.

d) Các phân tửkhí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.

Trả lời: 

Câu 2: Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở . Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là . Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm  thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến .

a) Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khi khi ở ngoài lốp là 0,2

b) Áp suất khí trong lốp là .

c) Sau khi ô tô chạy ỏ tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng đến  và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng  thể tích khi lốp ở . Áp suất mới của khí trong lốp là .

d) Biết phần lốp tiếp xúc với mặt đường có dạng hình chữ nhật, diện tích . Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ . 

=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay