Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời Bài 9: Khái niệm từ trường

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Khái niệm từ trường Vật lí 12 CTST. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG III: TỪ TRƯỜNG

BÀI 9: KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG

(28 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Từ phổ là

A. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

C. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 2: Từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

A. Các đường sức từ dày đặc hơn.

B. Các đường sức từ nằm cách xa nhau.

C. Các đường sức từ gần như song song nhau.

D. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

Câu 3: Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện

A. Xung quanh dòng điện thẳng

B. Xung quanh một thanh nam châm thẳng

C. Trong lòng của một nam châm chữ U

D. Xung quanh một dòng điện tròn.

Câu 4: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

A. Các đường thẳng song song với dòng điện.

B. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.

C. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua

D. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?

A. Phần giữa của thanh.

B. Chỉ có cực Bắc.

C. Cả từ hai cực.

D. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.

Câu 6: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

A. các đường sức điện.

B. các đường sức từ.

C. cường độ điện trường.

D. cảm ứng từ.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng

A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.

B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.

C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.

D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.

Câu 8: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho

A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.

B. Có độ mau thưa tùy ý.

C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.

D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.

Câu 9: Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở ngoài ống dây (có dòng điện chạy qua) chúng là những đường cong.

A. Đi ra từ cực âm và đi vào từ cực dương của ống dây

B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam của ống dây

C. Đi ra từ cực Nam và đi vào từ cực Bắc của ống dây

D. Đi ra từ cực dương và đi vào từ cực âm của ống dây

Câu 10: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định.

A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn

B. Chiều của đường sức từ trong nam châm

C. Chiều của đường sức từ trong mạch điện

D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU) 

Câu 1: Đường sức từ được tạo bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây: 

A. Là đường thẳng song song với trục nam châm, hướng từ cực Bắc đến cực Nam 

B. Là đường khép kín, đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.

C. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.

D. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một điện tích đứng yên tạo ra một điện trường trong không gian xung quanh nó.

B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích đứng yên trong nó.

C. Một luồng điện tích tạo ra một từ trường trong không gian xung quanh nó.

D. Từ trường tác dụng lực từ lên dòng điện ở trong nó.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các đường sức điện bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.

B. Các đường sức từ đi ra ngoài thanh nam châm từ cực nam và đi vào trong thanh nam châm từ cực bắc.

C. Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.

D. Đường sức từ của dòng điện thẳng dài là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện có tâm là giao điểm giữa dòng điện và mặt phẳng đó.

Câu 4: Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

A. Dòng điện không đổi

B. Hạt mang điện chuyển động

C. Hạt mang điện đứng yên

D. Nam châm chữ U

Câu 5: rong các hình vẽ ở hình vẽ, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?

A. A diagram of a circle with arrows

Description automatically generated

B. A black circle with a line in the center

Description automatically generated

C. A black circle with a line in the middle

Description automatically generated

D. A black circle with a line in the center

Description automatically generated

Câu 6: Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?

A. A black circle with a circle in the center

Description automatically generated

B. A black circle with arrows and a line in the center

Description automatically generated

C. A black circle with a line in the middle

Description automatically generated

D. A black circle with a line in the middle

Description automatically generated

Câu 7: Chọn câu sai ?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.

D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Câu 9: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức;

B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;

C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;

D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.

Câu 10: Chọn câu sai?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.

D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường

Câu 11: Lực từ tác dụng lên kim nam châm trong hình sau đặt ở điểm nào là mạnh nhất?

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

A. Điểm 1

B. Điểm 2

C. Điểm 3

D. Điểm 4

Câu 10: Trên hình vẽ, đường sức từ nào vẽ sai?

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

A. Đường 1

B. Đường 2

C. Đường 3

D. Đường 4

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1:Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Tên các cực từ của nam châm là

A. A là cực Bắc, B là cực Nam

B. A là cực Nam, B là cực Bắc.

C. A và B là cực Bắc.

D. A và B là cực Nam

Câu 2: Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.

B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.

C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.

Câu 3: Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau:

A black and white drawing of a spiral

Description automatically generated

Tên các từ cực của ống dây được xác định là:

A. A là cực Bắc, B là cực Nam

B. A là cực Nam, B là cực Bắc

C. Cả A và B là cực Bắc

D. Cả A và B là cực Nam

Câu 4: Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:

A drawing of a bolt

Description automatically generated

Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.

A. A là từ cực Nam của ống dây

B. B là từ cực Bắc của ống dây

C. A là từ cực Bắc của ống dây

D. Không xác định được

Câu 5: Chiều đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như hình

A diagram of a circular object with arrows

Description automatically generated

Tên các từ cực của nam châm chữ U là:

A. Đầu 1 là cực âm, đầu 2 là cực dương

B. Đầu 1 là cực dương, đầu 2 là cực âm

C. Đầu 1 là cực Bắc, đầu 2 là cực Nam

D. Đầu 1 là cực Nam, đầu 2 là cực Bắc

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1:  Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ M đến A. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm O (là giao điểm của AC và BD) có hướng trùng với hướng của véctơ.

A diagram of a cube with lines and letters

Description automatically generated

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.

A.

B.

C.

D.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.

b) Bên ngoài một thanh nam châm, các đường sức từ đi từ cực nam đến cực bắc.

c) Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.

d) Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

Trả lời: 

=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 9: Khái niệm từ trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay