Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Định luật Boyle và Charles được rút ra từ những thí nghiệm có điều kiện áp suất và nhiệt độ như thế nào?

A. p ≤ 106 Pa, T ≤ 200 K.

B. p ≤ 106 Pa, T ≥ 200 K.

C. p ≥ 106 Pa, T ≤ 200 K.

D. p ≥ 106 Pa, T ≥ 200 K.

Câu 2: Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Áp suất khối khí sau khi nén là

A. 2,78 atm.

B. 2,25 atm.

C. 1,13 atm.

C. 5,56 atm.

Câu 3: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1

A. bằng áp suất khí ở bình 2.

B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.

C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.

D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.

Câu 4: Áp suất khí không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Kích thước phân tử.

B. Khối lượng phân tử.

C. Tốc độ chuyển động của phân tử.

D. Lực liên kết phân tử.

Câu 5: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển. 

B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.

C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.

D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Câu 6: Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là

A. thể tích.

B. khối lượng.

C. nhiệt độ.

D. áp suất.

Câu 7: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển. 

B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.

C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.

D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Câu 8: Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Áp suất của không khí trong bơm khi nó bị nén xuống còn 20 cm3 và tăng nhiệt độ lên đến 390C là

A. 2,3.105 Pa.

B. 3,2.105 Pa.

C. 5,2.105 Pa.

D. 2,5.105 Pa.

Câu 9: Một xilanh của một động cơ đốt trong chứa một khối khí ở 300C, 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến 2000C thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này là

A. 760 mmHg.

B. 780 mmHg.

C. 800 mmHg.

D. 820 mmHg.

Câu 10: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 2% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 15 K khi đun nóng đẳng áp khối khí. Nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí là

A. 750 K.

B. 7500C.

C. 477 K.

D. 3000C.

Câu 11: Một mô hình áp kế gồm một bình cầu thủy tinh gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang, biết bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 và ống nhỏ AB có diện tích tiết diện là 0,1 cm2. Trong ống AB có một giọt thủy ngân. Ở 00C giọt thủy tinh cách A 30 cm. Khi hơ nóng bình cầu lên đến 100C thì khoảng di chuyển của giọt thủy ngân là

A. 100 cm.

B. 80 cm.

C. 70 cm.

D. 60 cm.

Câu 12: Một lượng khí ở 200C có thể tích 2 m2 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là

A. 0,8 kPa.

B. 0,8 atm.

C. 1,2 kPa.

D. 1,2 atm.

Câu 13: Một bình chứa 100 dm3 khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 1 atm. Nén thật chậm để thể tích khí trong bình còn 60 dm3 sao cho nhiệt độ không đổi. Áp suất của khí nén gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 170 kPa.

B. 160 kPa.

C. 150 kPa.

D. 140 kPa.

Câu 14: Một lượng khí lí tưởng khi áp suất tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất lượng khí này tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ của quá trình không đổi. Áp suất ban đầu của lượng khí này là

A. 3.105 Pa.

B. 6.105 Pa.

C. 9.105 Pa.

D. 7.105 Pa.

Câu 15: Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của oxygen là 1,43 kg/m3. Đựng lượng khí oxygen trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 00C. Khối lượng lượng khí oxygen này là

A. 3,23 kg.

B. 214,5 kg.

C. 7,5 kg.

D. 2,25 kg.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay