Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Trong , số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là:
A. hạt.
B. hạt.
C. hạt.
D. hạt.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị khối lượng nguyên tử. Trị số của đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng:
A. 1/12 khối lượng đồng vị Carbon
B. 12 lần khối lượng đồng vị Carbon
C. khối lượng đồng vị Carbon
D. 2 lần khối lượng đồng vị Carbon
Câu 3: Chọn câu Đúng. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng:
A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một neutron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài neutron, sau khi hấp thụ một neutron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Câu 4: Biển báo sau có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 5: Hạt nhân và hạt nhân
có cùng:
A. điện tích.
B. số nucleon.
C. số proton.
D. số neutron.
Câu 6: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt positron?
A. tia
B. tia
C. tia
D. tia
Câu 7: Hình thức sử dụng nguồn phóng xạ nào sau đây có thể gây chết người khi tiếp xúc với nguồn lâu hơn vài ngày?
A. Thiết bị xạ trị từ xa
B. Nguồn phóng xạ dùng trong chụp ảnh công nghiệp
C. Thiết bị đo công nghiệp sử dụng nguồn có độ phóng xạ cao
D. Thiết bị đo mật độ xương
Câu 8: Hình ảnh sau đây đảm bảo nguyên tắc nào khi làm việc với nguồn phóng xạ?
A. Thời gian phơi nhiễm
B. Khoảng cách đến nguồn phóng xạ
C. Che chắn phóng xạ
D. Thuốc chống nhiễm phóng xạ
Câu 9: Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất?
A. Tia .
B. Tia .
C. Tia .
D. Tia .
Câu 10: Hình thức sử dụng nguồn phóng xạ nào phần lớn là không nguy hiểm cho con người?
A. Thiết bị huỳnh quang tia X
B. Máy phát điện sử dụng đồng vị phóng xạ
C. Thiết bị đo mật độ xương
D. Thiết bị đo công nghiệp sử dụng nguồn có độ phóng xạ cao
Câu 11: Trong hạt nhân nguyên tử thì:
A. Số nơtron luôn nhỏ hơn số proton
B. Điện tích hạt nhân là điện tích của nguyên tử.
C. Số proton bằng số nơtron
D. Khối lượng hạt nhân coi bằng khối lượng nguyên tử
Câu 12: Trong hạt nhân nguyên tử americium có bao nhiêu hạt neutron?
A. 145 neutron.
B. 95 neutron.
C. 240 neutron.
D. 135 neutron.
Câu 13: Ứng dụng của công nghệ hạt nhân trong lĩnh vực công nghiệp:
A. Cải tạo giống cây trồng có các đặc tính mới
B. Xác định tuổi và thành phần cấu tạo chất của các mẫu vật
C. Diệt vi sinh vật để khử trùng thực phẩm
D. Kiểm tra chất lượng mối hàn
Câu 14: Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Độ hụt khối.
D. Số khối.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng:
A. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng nguyên tử số nhưng khác số proton.
B. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
D. Lực hạt nhân tác dụng trong khoảng kích thước nguyên tử.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bài tập sau:
a) Ban đầu một chất phóng xạ có N0 nguyên tử. Sau 3 chu kỳ bán rã, số hạt nhân còn lại là .
b) Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân, sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là .
c) Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại là .
d) Trong nước thường có 0,015% nước nặng D2O , số nguyên tử Đơteri có trong 1 kg nước thường là 9,03.1022.
Câu 2: Cho bài tập sau:
a) Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng vào cỡ 8,8 MeV/nucleon, các hạt nhân đó có số khối A trong phạm vi .
b) Trong các hạt nhân: và
, hạt nhân bền vững nhất là
.
c) Hạt nhân có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 12,47 MeV/nucleon.
d) Cho khối lượng hạt nhân là 106,8783u, của nơtron là 1,0087, của proton là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân
là 0,9868u.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................