Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 6: NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

(18 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Đâu là công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi?

A. Q = UIt.

B. Q = λm.

C. Q = mcΔt.

D. Q = Lm.

Câu 2: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là bao nhiêu?

A. 8,57.105 J/kg.

B. 2,26.106 J/kg.

C. 0,4.106 J/kg.

D. 2,85.105 J/kg.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng là thông tin cần thiết trong việc thiết kế thiết bị nào sau đây?

A. Điều hòa.

B. Máy biến áp.

C. Nhiệt kế.

D. Quạt điện.

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là gì?

A. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

B. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

C. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

D. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.

Câu 5: Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

A. J/kg.

B. J/kg.K.

C. J.kg/K.

D. J/K.

Câu 6: Nhiệt hóa hơi riêng được kí hiệu là gì?

A. Q.

B. L.

C. λ.

D. c.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) 

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất.

B. Bản chất của chất lỏng.

C. Nhiệt độ môi trường.

D. Khối lượng chất lỏng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt hóa hơi riêng của một chất?

A. Được kí hiệu là L. 

B. Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.

C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt hóa hơi như nhau.

D. Được đo bằng đơn vị J/kg.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260.106 J/kg có nghĩa là gì?

A. 1 kg nước sẽ tỏa ra nhiệt lượng 2260.106 J khi hóa hơi hoàn toàn.

B. 1 kg nước cần thu nhiệt lượng 2260.106 J để hóa lỏng.

C. 1 kg nước tỏa ra nhiệt lượng 2260.106 J khi hóa hơi hoàn toàn.

D. 1 kg nước cần thu nhiệt lượng 2260.106 J để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ

A. thể lỏng sang thể khí.

B. thể khí sang thể lỏng.

C. thể rắn sang thể khí.

D. thể khí sang thể rắn.

Câu 5: Khi một chất đang hóa hơi ở nhiệt độ sôi, nếu ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của nó sẽ

A. vẫn tăng đều.

B. giảm đều.

C. không thay đổi.

D. lúc đầu tăng sau đó giảm.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu là 8,57.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg rượu ở 780C là

…………..

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay