Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
BÀI 13: BÀI TẬP VỀ KHÍ LÍ TƯỞNG
(20 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Nguyên nhân chất khí gây áp suất lên thành bình là do
A. nhiệt độ.
B. va chạm.
C. khối lượng chất.
D. thể tích bình.
Câu 2: Đẳng quá trình là gì?
A. Là quá trình chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
B. Là quá trình chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
C. Là quá trình cả ba thông số đều thay đổi.
D. Là quá trình cả ba thông số đều không đổi.
Câu 3: Phương trình trạng thái của một khối lượng khí lí tưởng được xác định bởi công thức nào?
A. = hằng số.
B. = hằng số.
C. = hằng số.
D. = hằng số.
Câu 4: Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung định luật Charles?
A. Khi áp suất của một khối lượng khí thay đổi thì thể tích của khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
B. Khi áp suất của một khối lượng khí thay đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
C. Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
D. Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
Câu 6: Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có đặc điểm gì?
A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.
C. Chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng cố định.
D. Chuyển động hỗn loạn quanh các phân tử rất xa nhau.
Câu 7: Hệ thức đúng của phương trình Clapeyron là
A. pV = nRT.
B. npV = RT.
C. p/V = nRT.
D. pT = nRV.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.
Câu 2: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.
Câu 3: Áp suất khí không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Kích thước phân tử.
B. Khối lượng phân tử.
C. Tốc độ chuyển động của phân tử.
D. Lực liên kết phân tử.
Câu 4: Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Boyle?
A. T2V1 = T1V2.
B.
C.
D.
Câu 5: Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?
A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một phân tử oxygen đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính 20 cm. Các phân tử oxygen chuyển động với tốc độ trung bình là 400 m/s. Biết rằng tốc độ của phân tử là không đổi. Số lần phân tử này va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây là
……………….
=> Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng