Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 cánh diều Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 cánh diều Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lúa của vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 - 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Diện tích (nghìn ha) | 690,0 | 701,5 | 674,0 |
Sản lượng (triệu tấn) | 3,4 | 3,8 | 3,9 |
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Tính năng suất lúa của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha)
57,9 tạ/ha
× 100 ≈ 57,9 tạ/ha
Câu 2: Số lượng trâu năm 2010 của Bắc Trung Bộ là 710,0 nghìn con, đến năm 2021 là 581,9 nghìn con. Vậy trâu ở Bắc Trung bộ năm 2021 giảm bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
18%
× 100 ≈ 18%
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp nước ta, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Cây Cà phê | Cây Mía | Cây Điều | Cây Chè |
2021 | 710,6 | 165,9 | 314,4 | 123,6 |
(Nguồn: niên giám thống kê năm 2022)
Tính tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021. (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
1149 nghìn ha
710,6 + 314,4 + 123,6 = 1.148,6 ≈ 1.149 nghìn ha
Câu 4: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2022
(Đơn vị: triệu tấn)
Vùng | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Sản lượng | 5,1 | 6,2 | 7,7 | 2,5 | 1,8 | 23,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn)
47 triệu tấn
5,1 + 6,2 + 7,7 + 2,5 + 1,8 + 23,7 = 47,0 triệu tấn
Câu 5: Cho bảng số liệu sau
Số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động và phân theo vùng ở nước ta năm 2021
(Đơn vị: trang trại)
Tổng | Trang trại trồng trọt | Trang trại chăn nuôi | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | Trang trại khác |
23 771 | 6 514 | 13 748 | 2 813 | 696 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Tính tỉ trọng số lượng trang trại chăn nuôi trong cơ cấu số lượng trang trại nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
879 triệu tấn
4484,5 − 3605,5 = 879 triệu tấn
Câu 6: Cho bảng số liệu
Số lượng trang trại phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và 2021
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Năm 2000 | Năm 2021 |
---|---|---|
Cả nước | 57.069 | 23.771 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 2.507 | 2.493 |
Đồng bằng sông Hồng | 2.214 | 6.306 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 8.527 | 3.078 |
Tây Nguyên | 3.589 | 1.948 |
Đông Nam Bộ | 8.265 | 4.390 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 31.967 | 5.556 |
Năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất gấp bao nhiêu lần số lượng trang trại của vùng ít nhất?
3,2 lần
6306 1948 ≈ 3,2
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Liệt kê một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới?
Trả lời: Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Câu 2: “Góp phần vào quá trình công nghiệp hoá, tiêu thụ sản phẩm và nâng cao giá trị của sản phẩm nông nghiệp.” là vai trò của hình thức tổ chức nào?
Trả lời: Điểm công nghiệp.
Câu 3: Đâu là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất, đồng nhất với một điểm dân cư.?
Trả lời: Điểm công nghiệp.
Câu 4: “Tạo việc làm, đóng góp vào nguồn thu của địa phương” là vai trò của hình thức tổ chức nào?
Trả lời: Điểm công nghiệp.
Câu 5: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào gồm một số xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu (hoặc vùng nông sản) với chức năng khai thác hay sơ chế nguyên liệu?
Trả lời: Điểm công nghiệp.
Câu 6: Hình thức tổ chức công nghiệp nào không có hoặc có rất ít mối liên hệ giữa các xí nghiệp?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào có hoạt động sản xuất đa dạng và linh hoạt, dễ ứng phó với các sự cố và dễ thay đổi thiết bị, không làm ảnh hưởng đến các xí nghiệp khác?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào là hình thức quan trọng và phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hoá?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của nền kinh tế?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá trị lâu dài?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: “Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao trên một khu vực có ranh giới xác định, không có dân cư sinh sống, cùng sử dụng cơ sở hạ tầng sản xuất” là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Nhiệm vụ của khu công nghiệp là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng đáng kể trong giá trị sản xuất và GDP của vùng và cả nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào là hạt nhân tạo vùng kinh tế, có sức lan toả rộng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào là nơi đón đầu công nghệ mới và tạo ra những đột phá trong sản xuất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Hình thức lãnh thổ công nghiệp nào có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp bổ trợ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Hình thức lãnh thổ công nghiệp nào có dân cư sinh sống và có cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng - hoàn thiện?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Hình thức lãnh thổ công nghiệp nào có nguồn lao động dồi dào với trình độ tay nghề cao?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: “Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng đáng kể trong giá trị sản xuất và GDP của vùng và cả nước” là vai trò của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Đâu là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở cấp cao nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: “Gồm 1 - 2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên nhiên liệu và đồng nhất với một điểm dân cư” là đặc điểm nổi bật của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Đã Nẵng, Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo hình thức nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Điểm công nghiệp thường tập trung ở những vùng nào nước ta?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp