Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 21. HỢP KIM
Câu 1: Trong sản xuất dụng cụ y tế, người ta thường sử dụng hợp kim titan. Cho các phát biểu sau:
a. Hợp kim titan có độ bền cao và không gây dị ứng.
b. Hợp kim titan có khả năng chống ăn mòn cao.
c. Hợp kim titan dễ bị ăn mòn trong môi trường ẩm.
d. Hợp kim titan rẻ hơn hợp kim thép.
Số phát biểu đúng là
2
Câu 2: Cho các kết luận về hợp kim như sau:
1. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
2. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
3. Hợp kim có tính chất hóa học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
4. Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
Các nhận định đúng là (Ghi thứ tự các nhận định đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
124
Câu 3: Hợp kim đồng-thiếc (bronze) có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cho các nhận định sau:
1. Đồng-thiếc có khả năng chống ăn mòn tốt.
2. Đồng-thiếc có màu vàng đặc trưng và sáng bóng.
3. Đồng-thiếc dễ dàng đúc và gia công.
4. Đồng-thiếc có độ dẻo cao hơn so với đồng nguyên chất.
Các nhận định đúng là (Ghi thứ tự các nhận định đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
123
Câu 4: Từ 20 tấn quặng hematit chứa 80% Fe2O3 thì sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96% Fe? Biết rằng hiệu suất quá trình sản xuất là 99%. (Kết quả làm tròn đến phần trăm)
11,55
Câu 5: Để tiến hành mạ một tấm huy chương (ruột bằng sắt với lớp mạ bằng đồng) hình trụ, đáy tròn với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 0,3 cm, với lớp mạ bằng đồng dày 0,1 cm. Người ta có thể tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 0,5M dư với cường độ dòng điện không đổi 2A, khi kết thức điện phân ( quá trình mạ hoàn thành) thì hết thời gian là t giây. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,95 g/Cm3, và hiệu suất điện phân là 100%, giả thiết lớp mạ huy chương dày đều như nhau, toàn bộ lượng Cu tạo ra đều bám hết vào tấm huy chương và π =3,14.
Cho các phát biểu sau:
a) Huy chương được mạ sẽ đóng vai trò cực âm.
b) Thời gian điện phân t = 64655 giây.
c) Khi kết thúc điện phân bên điện cực anot thoát ra 8,30465 lít (đktc).
d) Trong quá trình mạ điện trên, anot được làm bằng đồng.
Số phát biểu đúng là
2
Câu 6: Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích V cm3. Người ta dùng 91 gam hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 5 : 2) để hàn vết nứt trên.
Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 75% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 95%. Giá trị của V là (Kết quả làm tròn đến phần trăm)
4,04
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Hợp kim là gì?
Trả lời: Là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Câu 2: Thép là hợp kim của kim loại nào?
Trả lời: Thép là hợp kim của sắt (Fe) với carbon (C) và các nguyên tố khác.
Câu 3: Duralumin là hợp kim của những kim loại nào?
Trả lời: Nhôm (Al) với đồng (Cu), mangan (Mn), magiê (Mg), và silic (Si).
Câu 4: Hợp kim thường được điều chế bằng phương pháp gì?
Trả lời: Hợp kim được điều chế bằng cách nung chảy các thành phần rồi để nguội.
Câu 5: Hợp kim có tính chất vật lý giống kim loại cơ bản không?
Trả lời: Không, hợp kim có tính chất vật lý khác nhau, thường kém dẫn điện và dẫn nhiệt hơn kim loại cơ bản.
Câu 6: Hợp kim có tính chất hóa học giống kim loại cơ bản không?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Hợp kim có độ cứng như thế nào so với kim loại cơ bản?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Gang là hợp kim của kim loại nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Gang có tính chất như thế nào so với sắt nguyên chất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Thép không gỉ có ưu điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Thép không gỉ thường được sử dụng trong ngành nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Duralumin có tính chất gì đặc biệt?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Hợp kim có thể được điều chỉnh tính chất không?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Các nguyên tố nào thường được thêm vào thép để điều chỉnh tính chất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Hợp kim nào cứng hơn vàng và được sử dụng làm đồ trang sức?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Gang chứa bao nhiêu phần trăm carbon?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Sự khác biệt chính giữa gang và thép là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Tính chất cơ học của hợp kim được quyết định bởi yếu tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Xác định hợp kim đó.
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sẽ được tăng cường?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 8 mol Al thì có 2 mol Mg. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hợp kim
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong hợp kim.
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim