Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 cánh diều Bài 30: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) cánh diều Bài 30: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 9 cánh diều

BÀI 30. SƠ LƯỢC VỀ HOÁ HỌC VỞ TRÁI ĐẤT VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Câu 1: Cho các tài nguyên sau: mỏ khí thiên nhiên, mỏ vàng, đá vôi, quặng bauxite, quặng apatit, đất sét, nước ngầm, sỏi. Có bao nhiêu tài nguyên được khai thác từ vỏ Trái Đất để làm nhiên liệu, nguyên liệu sản xuất hoá chất?

  • 4

Câu 2: Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất, quân Đức đã tung ra một phương tiện chiến tranh mới để hòng đè bẹp liên quân Anh – Pháp: khí cầu ném bom. Khí cầu bay cao mang theo nhiều bom đạn gây không ít kinh hoàng cho đối phương này được làm từ hợp kim của một kim loại X. Hợp kim này vẫn giữ được tính chất ưu điểm của kim loại là nhẹ, nhưng lại có tính cứng hơn nhiều so với kim loại nguyên chất, nên còn được sử dụng chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ.

Cho các nhận định sau:

 a) X màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.

b) Trong tự nhiên, X tồn tại chủ yếu dưới dạng quặng bauxite có thành phần chính là Na3AlF6.

c) X tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2.

d) X là kim loại hoạt động hóa học rất yếu, không tác dụng được với oxygen ngay cả khi đun nóng.

e) Kim loại X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ Trái Đất.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

  • 2

Câu 3: Cho hàm lượng một số nguyên tố trong vỏ Trái Đất trong bảng sau:

Nguyên tốHàm lượng (%)Nguyên tốHàm lượng (%)
O46,10Ca4,15
Si28,20Na2,36
Al8,23K2,09
Fe5,63Mg2,33

Tổng hàm lượng các nguyên tố phi kim trong bảng trên bằng bao nhiêu %?

  • 74,3

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

1. Vỏ Trái Đất chủ yếu gồm các chất khí và nước biển.

2. Oxy và silic là hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất.

3. Các oxide như SiO₂ và Al₂O₃ rất phổ biến trong vỏ Trái Đất.

4. Tất cả các nguyên tố hoá học đều có hàm lượng lớn trong vỏ Trái Đất.

5. Khoáng vật chứa carbonate thường gặp là đá vôi, dolomite, đá phấn. 

Các phát biểu đúng là (Ghi thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

  • 235

Câu 5: Hàm lượng của nguyên tố Si trong vỏ Trái Đất là 28,2% về khối lượng. Giả thiết 85% Si tồn tại ở dạng silicon dioxide thì hàm lượng SiO2 trong vỏ Trái Đất là bao nhiêu?

  • 51,36

Câu 6: Bột calcium carbonate tinh khiết dùng làm thuốc được sản xuất từ phản ứng của CO2 với dung dịch calcium hydroxide: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

Tính lượng calcium carbonate (kg) thu được khi CO2 phản ứng vừa đủ với 1 m3 dung dịch Ca(OH)2 0,021 M ở 20°C theo phản ứng trên.

  • 2,1 

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Quặng nào chủ yếu chứa sắt?

Trả lời: Hematite

Câu 2: Phản ứng nhiệt phân calcium carbonate (CaCO₃) tạo ra sản phẩm nào sau đây?

Trả lời: CaO và CO₂

Câu 3: Các oxide phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là?

Trả lời: Al2O3 và SiO2.

Câu 4: Phản ứng khử Fe₂O₃ bằng cacbon (C) tạo ra sản phẩm nào?

Trả lời: Fe và CO

Câu 5: Trong lớp vỏ Trái Đất, nguyên tố nào chiếm thành phần phổ biến nhất?

Trả lời: Oxygen

Câu 6: Khi sử dụng kim loại nhôm tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Trong lớp vỏ Trái Đất, nguyên tố kim loại nào chiếm thành phần phổ biến nhất?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Khi sử dụng sắt, thép tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Phong hóa hóa học là quá trình các khoáng chất trong đá bị biến đổi do tác động của yếu tố gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Phương pháp khai thác nào thường được sử dụng để khai thác các mỏ khoáng sản nằm gần bề mặt?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Khoáng chất feldspar bị phong hóa hóa học thành khoáng chất nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Các quặng giàu nguyên tố kim loại như nhôm, sắt, đồng,… được khai thác để sản xuất kim loại dùng làm vật liệu cho các ngành?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Quặng apatite là nguyên liệu chính để sản xuất phân lân chứa 2 muối là Ca3(PO4)2 và CaF2, có hàm lượng O là 38,09%, hàm lượng Ca là 39,68%. Xác định công thức quặng apatite.

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Trong công nghiệp, người ta sử dụng quặng pyrite (chứa 75% FeS2) để sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ với hiệu suất từng quá trình: FeS2 SO2 SO3 H2SO4. Tính khối lượng sulfuric acid được tạo thành khi sử dụng 10 tấn quặng pyrite để sản xuất.

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Hàm lượng của nguyên tố Si trong vỏ Trái Đất là 28,2% về khối lượng. Giả thiết 85% Si tồn tại ở dạng silicon dioxide thì hàm lượng SiO2 trong vỏ Trái Đất là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Nguyên tố nhôm chiếm khoảng 8,23% khối lượng vỏ Trái Đất và tồn tại chủ yếu dưới dạng Al2O3. Sử dụng 100 tấn quặng bauxite với độ tinh khiết 80% để điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Tính khối lượng Al nguyên chất thu được biết hiệu suất phản ứng xảy ra là 85%.

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Bột calcium carbonate tinh khiết dùng làm thuốc được sản xuất từ phản ứng của CO2 với dung dịch calcium hydroxide:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

Tính lượng calcium carbonate (kg) thu được khi CO2 phản ứng vừa đủ với 1 m3 dung dịch Ca(OH)2 0,021 M ở 20°C theo phản ứng trên.

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả đảm bảo phát

triển bền vững là

(1) Khai thác nguyên liệu triệt để

(2) Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.

(3) Kiểm soát, xử lí chất thải

(4) Bảo vệ nguồn tài nguyên

Số phát biểu đúng là

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(a) Đất trên bề mặt vỏ Trái Đất là một loại tài nguyên. Đây là môi trường tồn tại và phát triển của sinh vật; môi trường để con người sống và phát triển

(b) Tài nguyên trong vỏ Trái Đất là nguồn cung cấp vật liệu, nguyên liệu và nhiên liệu quan trọng cho con người.

(c) Đất sét, cát, đá là nguồn vật liệu của ngành xây dựng.

(d) Than, dầu mỏ là nguồn nhiên liệu của ngành năng lượng.

(e) Khoáng vật calcite là nguồn nguyên liệu của ngành cầu đường.

Số phát biểu đúng là

Trả lời: ………………………………………

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 30: Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 9 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay