Trắc nghiệm chương 5 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Toán 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương 5 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Chọn câu sai. Với a; b; m ∈ Z, b; m ≠ 0 thì

A. $\frac{a}{b}$ = $\frac{a.m}{b.m}$

B. $\frac{a}{b}$ = $\frac{a+m}{b+m}$ 

C. $\frac{a}{b}$ = $\frac{-a}{-b}$                  

D. $\frac{a}{b}$  = $\frac{a:n}{b:n}$ với n là ước chung của a, b

 

Câu 2. “ Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một …… của chúng thì ta được một phân số mới …… phân số đã cho”. Các cụm từ thích hợp vào chỗ trống lần lượt là:

A. ước chung, bằng

B. bội chung, lớn hơn

C. số, bằng

D. tích, bằng

 

Câu 3. Phân số $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản khi ƯC (a; b) bằng

A. {1; -1}    

B. {2}    

C. {1; 2}    

D. {1; 2; 3}

 

Câu 4. Tìm số a; b biết $\frac{24}{56}$ = $\frac{a}{7}$ = $\frac{-111}{b}$

A. a = 3, b = -259    

B. a = -3, b = -259

C. a = 3, b = 259    

D. a = -3, b = 259

 

Câu 5. Tìm số x; y biết $\frac{-3}{6}$ = $\frac{x}{2}$ = $\frac{-18}{y}$

A. x = -1, y = 36    

B. x = 1, y = -36

C. x = -1, y = 9    

D. x = 1, y = 36

 

Câu 6. Mẫu số chung của các phân số $\frac{5}{2}$ = $\frac{-7}{8}$ = $\frac{7}{11}$ là:

A. 2

B. 88

C. 11

D. 8

 

Câu 7. Mẫu số chung của các phân số $\frac{2}{5}$ = $\frac{23}{18}$ = $\frac{5}{75}$ là:

A. 180

B. 500

C. 750

D. 450

 

Câu 8. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A. $\frac{7}{42}$

B. $\frac{-17}{34}$

C. $\frac{11}{-96}$

D. $\frac{-5}{-15}$

 

Câu 9. Nếu chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng, ta sẽ được

A. Phân số không tối giản

B. Phân số có tử lớn hơn mẫu

C. Phân số tối giản

D. Phân số có tử bằng mẫu

 

Câu 10. Nhân cả tử và mẫu số của phân số $\frac{14}{23}$ với số nào để được phân số $\frac{168}{276}$?

A. 14

B. 23

C. 12

D. 22

 

Câu 11. Rút gọn phân số $\frac{-125}{1000}$ về dạng phân số tối giản ta được:

A. $\frac{-5}{40}$

B. $\frac{5}{20}$

C. $\frac{1}{8}$

D. $\frac{-1}{8}$

 

Câu 12. Hãy chọn phân số không bằng phân số $\frac{4}{-7}$ trong các phân số dưới đây?

A. $\frac{-8}{14}$

B. $\frac{12}{-21}$

C. -$\frac{20}{35}$

D. $\frac{-24}{-42}$

 

Câu 13. Thứ tự thực hiện quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương là gì?

(1) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

(2) Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung

(3) Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

 

A. (1) → (2) → (3)

B. (2) → (3) → (1)

C. (2) → (1) → (3)

D. (3) → (1) → (2)

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1. Tìm x, biết $\frac{2323}{3232}$ = $\frac{x}{32}$ 

A. 101

B. 32

C. -23

D. 23

 

Câu 2. Tìm x biết $\frac{x}{25}$ = $\frac{121212}{252525}$

A. -12

B. 12

C. -25

D. 25

 

Câu 3. Phân số $\frac{-m}{-n}$; n, m $\in $ Z;  n $\neq $ 0 bằng phân số nào sau đây:

A. $\frac{m}{n}$

B. $\frac{n}{m}$

C. $\frac{-n}{m}$

D. $\frac{m}{-n}$

 

Câu 4. Phân số $\frac{m}{-n}$,n, m $\in $ Z;  n $\neq $ 0 bằng phân số nào sau đây:

A. $\frac{m}{n}$

B. $\frac{n}{m}$

C. $\frac{-n}{m}$

D. $\frac{m}{-n}$

 

Câu 5. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{-5}{14}$; $\frac{9}{22}$ được hai phần số lần lượt là:

A. $\frac{-5}{154}$; $\frac{63}{154}$

B. $\frac{-55}{154}$; $\frac{63}{154}$

C. $\frac{63}{154}$; $\frac{55}{154}$

D. $\frac{9}{154}$; $\frac{-5}{154}$

 

Câu 6. Rút gọn phân số sau $\frac{(-3).5.(-7)}{6.7.10}$

A. $\frac{1}{2}$

B. $\frac{1}{4}$

C. $\frac{2}{4}$

D. $\frac{3}{7}$

 

Câu 7. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{7}$; $\frac{5}{-8}$được hai phần số lần lượt là:

A. $\frac{16}{56}$; $\frac{-35}{56}$

B. $\frac{16}{56}$; $\frac{35}{56}$

C. $\frac{16}{56}$; $\frac{35}{-56}$

D. $\frac{-16}{56}$; $\frac{-35}{56}$

 

Câu 8. Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số $\frac{11}{2^{3}.3^{4}.7}$; $\frac{35}{14.2^{2}.3^{5}}$ là:

A. 33 . 72

B. 33. 73

C. 23 . 35 . 7

D. 72 . 14

 

Câu 9. Rút gọn phân số sau $\frac{(-5).11+75}{5.12}$ về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:

A. -3

B. 1

C. -1

D. 3

 

Câu 10. Rút gọn phân số $\frac{(-2).3+6.5}{9.6}$ về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:

A. $\frac{4}{9}$

B. 31

C. -1

D. 4

 

Câu 11. Phân số bằng phân số $\frac{389}{367}$ mà có tử số và mẫu số đều là số âm, có ba chữ số là phân số nào?

A. $\frac{777}{334}$

B. $\frac{-778}{734}$

C. $\frac{-778}{-734}$ 

D. $\frac{778}{-734}$ 

 

Câu 12. Phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị 20 phút:

A. $\frac{1}{3}$

B. $\frac{2}{6}$

C. $\frac{1}{4}$

D. $\frac{2}{3}$

 

Câu 13. Dùng phân số để biểu diễn khối lượng 20kg theo tạ:

A. $\frac{20}{100}$

B. $\frac{1}{5}$

C. $\frac{1}{3}$ 

D. $\frac{2}{5}$ 

 

Câu 14. Rút gọn phân số $\frac{72.75}{125.108}$ ta được phân số tối giản là:

A. $\frac{-12}{25}$

B. $\frac{-2}{5}$

C. $\frac{2}{5}$

D. $\frac{12}{25}$ 

 

Câu 15. Rút gọn phân số $\frac{4.8}{64.(-7)}$ ta được phân số tối giản là:

A. $\frac{-1}{7}$

B. $\frac{-1}{14}$

C. $\frac{4}{-56}$ 

D. $\frac{-1}{70}$ 

 

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1. Tìm x biết $\frac{6}{x-7}$ = $\frac{3}{7}$

A. -7

B. -21

C. 21

D. 7

Câu 2. Tìm x biết $\frac{-5}{-14}$ = $\frac{20}{6-5x}$

A. x = 10                    

B. x = 5                       

C. x = -10                   

D. x = 6

 

Câu 3. Tìm phân số có giá trị bằng $\frac{198}{234}$, biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72

A. $\frac{33}{39}$

B. $\frac{-33}{-39}$

C. $\frac{-39}{-33}$

D. $\frac{39}{33}$

 

Câu 4. Cho đẳng thức 4. (-7) = (-2). 14, có thể lập được bao nhiêu phân số bằng nhau mà có mẫu đều dương?

A. 1                             

B. 2                             

C. 3                             

D. 4

 

Câu 5. Cho đẳng thức 4. (-7) = (-2). 14, có thể lập được bao nhiêu phân số bằng nhau mà có một mẫu dương, một mẫu âm?

A. 1                             

B. 2                             

C. 3                             

D. 4

 

Câu 6. Tìm phân số bằng phân số $\frac{200}{520}$ mà có tổng của cả tử và mẫu bằng 306.

A. $\frac{85}{221}$

B. $\frac{100}{260}$

C. $\frac{200}{520}$

D. $\frac{84}{222}$

 

Câu 7. Rút gọn biểu thức A = $\frac{3.(-4).60-60}{50.20}$ ta được:

A. $\frac{-13}{25}$

B. $\frac{-18}{25}$

C. $\frac{-6}{25}$

D. $\frac{-39}{50}$

 

Câu 8. Rút gọn biểu thức A = $\frac{18.30-13.3}{15.40-80}$ta được:

A. $\frac{3}{8}$

B. $\frac{-15}{13}$

C. $\frac{-3}{8}$

D. $\frac{15}{13}$

 

Câu 9. Phân số nào sau đấy là kết quả của biểu thức $\frac{2.9.52}{22.(-72)}$ sau khi rút gọn đến tối giản?

A. $\frac{-13}{22}$

B. $\frac{13}{22}$

C. $\frac{-13}{18}$

D. $\frac{-117}{198}$

 

Câu 10. Rút gọn phân số $\frac{9^{14}.25^{5}.8^{7}}{18^{12}.625^{3}.24^{3}}$ sau khi rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

A. $\frac{9}{5}$

B. $\frac{9}{25}$

c. $\frac{3}{25}$

D. $\frac{3}{5}$

 

Câu 11. Biểu thức $\frac{5^{12}.3^{9}-5^{10}.3^{11}}{5^{10}.3^{10}}$ sau khi đã rút gọn có mẫu số dương là

A. 3                              B. 16                            C.                              D.           

 

Câu 12. Sau khi rút gọn phân số $\frac{5^{11}.7^{12}-5^{11}.7^{11}}{5^{12}.7^{12}+9.5^{11}.7^{11}}$ ta được phân số $\frac{a}{b}$. Tính tổng a + b

A. 8                              B. 13                            C. 26                            D. 52

 

Câu 13. Sau khi rút gọn biểu thức $\frac{3^{13}.5^{11}-3^{12}.5^{11}}{3^{12}.5^{11}+3^{13}.5^{12}}$ ta được phân số $\frac{a}{b}$.Tính tổng a + b.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 20

 

Câu 14. Rút gọn phân số $\frac{2^{15}.5^{3}-2^{6}.3^{4}}{8.2^{18}.81.5}$ ta được:

A. $\frac{9}{5}$ 

B. $\frac{1}{25}$ 

C. 25

D. 5

 

Câu 15. Rút gọn phân số $\frac{-12a}{24}$, a $\in $ Z ta được:

A. $\frac{a}{2}$

B. $\frac{1}{2}$

C. $\frac{-1}{2}$ 

D. $\frac{-a}{2}$ 

 

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1. Tìm số nguyên x biết rằng $\frac{x}{3}$ = $\frac{27}{x}$ và x > 0

A. x = 81                     B. x = -81                    C. x = -9                      D. x = 9

 

Câu 2. Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số $\frac{-12}{40}$

A. $\frac{-3k}{10k}$, k ∈ Z              

B. $\frac{-3x}{10}$, k ∈ Z, k ≠ 0   

C. $\frac{-3k}{10k}$, k ∈ Z, k ≠ 0   

D. $\frac{-3}{10}$

 

Câu 3. Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì được phân số $\frac{3}{7}$.

A. $\frac{4}{5}$

B. $\frac{7}{3}$

C. $\frac{3}{7}$

D. $\frac{-3}{7}$

 

Câu 4. Cho các phân số $\frac{6}{(n+8)}$; $\frac{7}{n+9}$; $\frac{8}{n+10}$;...; $\frac{35}{2^{n+37}}$ Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

A. 35                            B. 34                            C. 37                            D. 36

 

Câu 5. Cho M = $\frac{1.3.5.7...39}{21.22.23...40}$ và N = $\frac{1.3.5...(2n-1)}{(n+1).(n+2).(n+3)...2n}$ với n ∈ N*. Chọn câu đúng

A. M=$\frac{1}{2^{20}}$; N=$\frac{1}{2^{2n}}$

B. M=$\frac{1}{2^{25}}$; N=$\frac{1}{2^{n+1}}$

C. M=$\frac{1}{2^{20}}$; N=$\frac{1}{2^{2n}}$

D. M=$\frac{1}{2^{21}}$; N=$\frac{1}{2^{n+1}}$

 

Câu 6. Tìm phân số bằng với phân số $\frac{200}{520}$ mà có tổng của tử và mẫu bằng 306

A. $\frac{84}{222}$

B. $\frac{200}{520}$

C. $\frac{85}{221}$

D. $\frac{100}{260}$

 

Câu 7. Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số

A. $\frac{-8k}{25k}$, k ∈ Z              

B. $\frac{8k}{25k}$, k ∈ Z, k ≠ 0   

C. $\frac{-8k}{5k}$, k ∈ Z, k ≠ 0   

D. $\frac{8}{25}$

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay