Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài : Tính chất cơ bản của phân số
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 2: Tính chất cơ bản của phân số. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận diện phân số, biết được phân số bằng nhau.
- Năng lực lập luận, tư duy: Rút gọn phân số và quy đồng mẫu nhiều phân số.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS chơi trò chơi liên quan đến phân số.
- GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “Tính chất cơ bản của phân số”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
PHẦN 1. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Phân số có mấy tính chất cơ bản, đó là những tính chất nào? + HS 2: Nêu tính chất quy đồng mẫu số và lấy ví dụ. + HS 3. Nêu tính chất rút gọn phân số và lấy ví dụ. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Tính chất 1 Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. 2. Tính chất 2 Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. Tổng quát:
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về tập hợp các số nguyên thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp rút gọn phân số, sau đó cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1. Rút gọn phân số Phương pháp giải: Rút gọn một phân số là viết phân số bằng nó nhưng tử và mẫu có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn phân số đã cho. Để rút gọn phân số (b thành phần số tối giản · B1. Tìm ƯCLN (a, b) = d · B2. Chia cả tử và mẫu cho d Khi rút gọn phân số, ta thường hiểu là viết phân số tối giản bằng phân số đã cho. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Rút gọn các phân số sau: Bài 2. Rút gọn các phân số sau: Bài 3. Tìm phân số có giá trị bằng , biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72. Bài 4. Chứng tỏ các phân số sau đây bằng nhau: a. ; ; b. Bài 5. Tìm các phân số bằng phân số và có mẫu số là một số nguyên dương nhỏ hơn 20. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. ƯCLN(6; 14) = 2 nên = b. ƯCLN(33; 55) = 11 nên = c. ƯCLN(15; 35) = 5 nên = d. ƯCLN(48; 12) = 12 nên = = 4 Bài 2. = = = Bài 3. Rút gọn phân số: = Gọi tử và mẫu của phân số cần tìm lần lượt là a và b. Ta có: = và a + b = -72 Suy ra a = 11k, b = 13k và 11k + 13k = -72 nên k = -3 Vậy a = 11 . (-3) = -33, b = 13 . (-3) = -39 Ta được phân số Bài 4. a. b. Bài 5. Ta có: vv… Vậy các phân số cần tìm là |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng quy đồng mẫu nhiều phân số.
Dạng 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số Phương pháp giải: Để quy đồng mẫu nhiều phân số ta nên: rút gọn phân số, chuyển về các phân số có mẫu dương, sau đó thực hiện quy tắc theo ba bước đã biết. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau: a. b. c. d. Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số sau: b. Bài 3. Hãy điền đầy đủ các phân số vào ô trống dựa vào quy luật ở hàng thứ nhất:
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. BCNN (5; 9) = 45 Vậy b. Ta có và c. d. và Mẫu số chung: 37 . 7 = 259 Bài 2. (Rút gọn thành phân số tối giản rồi mới quy đồng mẫu dương) a. ; = MSC: 30 b. Ta có . Chọn MSC = BCNN (10; 3; 17) = 510 Bài 3. |
*Nhiệm vụ 3. GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng chuyển đổi các số đo dưới dạng phân số.
Dạng 3. Chuyển đổi các số đo dưới dạng phân số *Phương pháp giải: Để giải dạng toán này, cần nắm vững cách quy đổi các đơn vị đo lường như: đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian. Chẳng hạn: 1dm = m; 1g = kg; 1 = ; 1 giây = giờ PHIẾU BÀI TẬP 3 Viết các số đo sau dưới dạng phân số tối giản: a) Có đơn vị đo là mét: 15cm, 68mm b) Có đơn vị đo là mét vuông: 25, 156 GỢI Ý ĐÁP ÁN a) 15 cm = m = m 68 mm = m = m b) 25 = = 156 = = |
*Nhiệm vụ 4. GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng tìm số chưa biết
Dạng 4. Tìm số chưa biết *Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi phân số đã cho thành phân số có tử (hoặc mẫu) giống với tử (hoặc mẫu) của phân số còn lại. Khi đó, tử (hoặc mẫu) của chúng phải bằng nhau, từ đó tìm được số chưa biết. PHIẾU BÀI TẬP 4 Bài 1. Tìm số nguyên x, biết: Bài 2. Tìm x , biết: Bài 3. Tìm x , biết: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Ta có: . Do đó, suy ra x = 7 Bài 2. Ta có: Cách khác: Bài 3. Ta có: . Vậy x = 1 |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm