Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều

Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Địa lí 12 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


CHUYÊN ĐỀ 1: THIÊN TAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG

PHẦN I  (NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG)

(36 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (19 CÂU)

Câu 1: Thiên tai là gì?

  1. Hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
  2. Sự nóng lên toàn cầu và mực nước biển dâng đã tạo nên các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  3. Hiệu ứng của các tai biến thiên nhiên như: động đất, sóng thần, bão, lũ, lụt, núi lửa phun, các cực trị về thời tiết, sạt lở, xói lở, mưa đá, thiên thạch rơi, sấm sét,…
  4. Hiệu ứng của một tai biến tự nhiên có thể ảnh hưởng tới môi trường, dẫn tới những thiệt hại về kinh tế, môi trường, con người.

Câu 2: Khái niệm thiên tai được quy định tại:

A. Hiến pháp.

B. Luật biển Việt Nam.

C. Luật Phòng, chống thiên tai.

D. Luật dân sự.

Câu 3: Đâu là thiên tai phổ biến và gây nhiều thiệt hại nhất ở nước ta?

A. Hạn hán.

B. Tuyết lở.

C. Phun trào núi lửa.

D. Mưa đá.

Câu 4: Biến đổi khí hậu toàn cầu và khu vực làm cho thiên tai ở nước ta những năm gần đây có xu hướng gia tăng về:

A. Điều kiện hình thành.

B. Đặc điểm.

C. Mức độ nguy hiểm.

D. Cường độ.

Câu 5: Thiên tai nước ta có sự phân hóa đa dạng theo:

  1. Quy mô và cường độ.
  2. Tần suất và điều kiện hình thành.
  3. Thời gian và không gian.
  4. Vị trí địa lí.

Câu 6: Các loại thiên lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, động đất thường xảy ra ở vùng nào nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 7: Các loại thiên tai bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, mưa lớn thường xảy ra ở vùng nào nước ta?

A. Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên thường xảy ra các loại thiên tai chủ yếu nào?

  1. Lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, động đất.
  2. Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, mưa lớn.
  3. Áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, nước dâng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, mưa lớn, lốc, mưa đá.
  4. Nắng nóng, hạn hán, lũ quét, sạt lở đất, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt.

Câu 9: Khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thường xảy ra các loại thiên tai chủ yếu nào?

  1. Lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, động đất.
  2. Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, mưa lớn.
  3. Áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, nước dâng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, mưa lớn, lốc, mưa đá.
  4. Nắng nóng, hạn hán, lũ quét, sạt lở đất, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt.

Câu 10: Cấp độ rủi ro thiên tai được phân tối đa thành mấy cấp theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11: Có mấy nguyên nhân chủ yếu hình thành thiên tai ở Việt Nam?

A. 3.

B. 4

C. 5.

D. 2.

Câu 12: Địa hình nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp, vỏ phong hóa dày trong điều kiện mưa lớn và phân mùa nên thường xảy ra sạt lở đấ lũ quét là nguyên nhân nào hình thành nên thiên tai ở Việt Nam?

  1. Tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
  2. Tác động của các nhân tố tự nhiên.
  3. Tác động của biến đổi khí hậu.
  4. Tác động của vị trí địa lí.

Câu 13: Ở Việt Nam, thiên tai được phân loại theo mấy tiêu chí?

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 14: Căn cứ vào vùng lãnh thổ, thiên tai được chia thành:

  1. Thiên tai có nguồn gốc khí tượng, thiên tai có nguồn gốc thủy văn, thiên tai có nguồn gốc địa chất.
  2. Thiên tai diễn ra trên phạm vi hẹp và thiên tai diễn ra trên phạm vi rộng.
  3. Thiên tai xuất hiện trong thời gian ngắn và thiên tai xuất hiện trong thời gian dài.
  4. Hiểm họa và thảm họa.

Câu 15: Thiên tai xuất hiện trong thời gian ngắn và thiên tai xuất hiện trong thời gian được phân loại theo căn cứ nào?

A. Vùng lãnh thổ.

B. Thời gian diễn ra.

C. Mức độ thiệt hại.

D. Nguồn gốc phát sinh chủ yếu.

 

Câu 16: Căn cứ vào mức độ thiệt hại, thiên tai được chia thành:

  1. Thiên tai từ một vài phút đến một vài giờ và thiên tai từ một vài ngày đến hàng tháng.
  2. Thiên tai thủy văn và thiên tai địa chất.
  3. Thiên tai diễn ra trên phạm vi hẹp và thiên tai diễn ra trên phạm vi rộng.
  4. Hiểm họa và thảm họa.

Câu 17: Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh, thiên tai được chia thành mấy loại?

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 18: Việc phân loại thiên tai theo nguồn gốc hình thành thường mang tính:

A. Phức tạp.

B. Tương đối.

C. Đơn giản.

D. Tuyệt đối.

Câu 19: Việc gia tăng hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển thủy điện, phát triển công nghiệp ở thượng lưu, trung lưu con sông lớn nào là nguyên nhân góp phần làm trầm trọng hơn các loại thiên tai ở nước ta?

A. Sông Lục Nam.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Mã.

D. Sông Cửu Long.

 

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Tại sao Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai khác nhau?

  1. Đặc điểm về vị trí địa lí, khí hậu, địa hình, sông ngòi.
  2. Các tiêu chuẩn xây dựng không phù hợp.
  3. Khai thác quá mức tài nguyên, mở rộng đô thị quá mức.
  4. Biến đổi khí hậu.

Câu 2: Đâu không phải đặc điểm khác nhau của mỗi loại thiên tai?

A. Khả năng gây thiệt hại.

B. Điều kiện hình thành.

C. Khả năng chống đỡ và phục hồi của con người với thảm họa.

D. Quy mô, mức độ nguy hiểm.

Câu 3: Đâu không phải là một trong các thiên tai phổ biến nhất và gây nhiều thiệt hại nhất?

A. Xâm nhập mặn.

B. Tuyết lở.

C. Rét hại.

D. Lũ quét.

Câu 4: Nội dung nào không đúng về sự diễn biến ngày càng phức tạp của thiên tai?

  1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và khu vực đã làm cho thiên tai ở nước những năm gần đây có xu hướng gia tăng cả về tần suất, quy mô và cường độ.
  2. Thời gian xuất hiện của thiên tai ngày càng dị thường, trái quy luật.
  3. Thiên tai nước ta diễn biến phức tạp, đặc biệt là mưa lớn, lũ, ngập lụt, bão, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.
  4. Thiên tai nước ta dễ dự báo và phòng chống.

Câu 5: Nội dung nào không đúng về sự phân bố thiên tai giữa các vùng?

  1. Mỗi vùng thường có các loại thiên tai khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lí và những đặc điểm tự nhiên mang tính đặc thù của từng vùng.
  2. Ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, thường xảy ra các loại thiên tai áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, nước dâng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, mưa lớn, lốc, mưa đá.
  3. Thiên tai nước ta có sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian, đặc biệt là sự phân hóa của khí hậu và địa hình.
  4. Ở khu vực Đồng bằng sông Hồng, thường xảy ra các loại thiên tai nắng nóng, hạn hán, lũ quét, sạt lở đất, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng về cấp độ rủi thiên tai?

  1. Các cấp độ rủi ro thiên tai được xác định dựa vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
  2. Cấp độ rủi ro thiên tai được công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh bảo về thiên tai.
  3. Cấp độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và được phân tối đa thành 6 cấp theo mức độ tăng dân của rủi ro thiên tai.
  4. Mỗi cấo độ rủi ro thiên tai thể hiện bằng một màu trên bản đồ.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những nguyên nhân gây thiên tai do tác động của các nhân tố tự nhiên?

  1. Do vị trí địa lí nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có lượng mưa lớn và phân mùa sâu sắc.
  2. Do tiếp giáp với Biển Đông – là vùng biển nhiệt đới.
  3. Xu hướng tăng lên của nhiệt độ Trái đất, mực nước biển dâng, gia tăng tính thất thường của mưa.
  4. Địa hình nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp, vỏ phong dày trong điều kiện mưa lớn và phân mùa.

Câu 8: Đâu không phải là một trong những căn cứ phân loại thiên tai ở nước ta?

A. Nguồn gốc phát sinh chủ yếu.

B. Thời gian kết thúc thiên tai.

C. Mức độ thiệt hại.

D. Vùng lãnh thổ.

Câu 9: Nội dung nào không đúng về loại thiên tai hiểm họa?

  1. Thường có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn, làm gián đoạn nghiêm trọng cuộc sống của cộng động và suy thoái môi trường nghiêm trọng.
  2. Là những thiên tai có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội.
  3. Diễn ra đột ngột, tốc độ nhanh.
  4. Diễn ra trong thời gian dài.

 

 

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là loại thiên tai nào?

A. Lũ lụt.

B. Bão.

C. Mưa lớn.

D. Ngập lụt.

 

Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là loại thiên tai nào?

A. Sương muối.

B. Rét đậm, rét hại.

C. Mưa lớn.

D. Mưa đá.

 

Câu 3: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là loại thiên tai nào?

A. Xói mòn đất.

B. Động đất.

C. Sạt lở đất.

D. Xâm nhập mặn.

 

Câu 4: Đâu không phải là mức độ rủi ro thiên tai ở cấp độ 5?

  1. Phá hủy tài sản, các công trình hạ tầng, thiệt hại nặng nề về tài sản, cần trợ giúp từ bên ngoài.
  2. Môi trường bị tàn phá nặng nề, hậu quả nghiêm trọng và lâu dài, không có khả năng phục hồi.
  3. Quy mô tác động theo không gian: nhiều tỉnh.
  4. Tác hại ít đến môi trường.

Câu 5: Việt Nam là một trong những quốc gia:

  1. Chịu nhiều thiên tai nhất trên thế giới.
  2. Chịu ít thiên tai nhất trên thế giới.
  3. Chịu nhiều thiên tai nhất trong khu vực Đông Nam Á.
  4. Chịu ít thiên tai nhất trong khu vực châu Á.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Mức độ rủi ro thấp thuộc các loại hình thiên tai nào ở Việt Nam?

  1. Lũ lụt, bão, ngập lụt.
  2. Động đất, sương giá, rét hại.
  3. Lốc xoáy, hạn hán.
  4. Sạt lở đất, lũ quét.

Câu 2: Mức độ rủi ro cao thuộc các loại hình thiên tai nào ở Việt Nam?

  1. Sạt lở đất, lũ quét.
  2. Lốc xoáy, hạn hán.
  3. Lũ lụt, bão, ngập lụt.
  4. Sương giá, rét hại.

Câu 3: Lũ lụt gây ra thiệt hại bao nhiêu % do thiên tai hàng năm gây ra?

A. 80%.

B. 97%.

C. 46%.

D. 32%.

  

Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án địa lí 12 cánh diều

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 cánh diều, đề trắc nghiệm Địa lí 12 chuyên đề cánh diều có đáp án, trắc nghiệm Địa lí 12 chuyên đề cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập Địa lí 122 CD

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay