Giáo án gộp Địa lí 12 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
DỊCH VỤ
Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 18: Thực hành Tìm hiểu thực tế và một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ
Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng.
Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Nhận thức khoa học Địa lí: trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng; trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vu; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
Tìm hiểu địa lí: sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu thống kê để trình bày các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.
3. Phẩm chất
Tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau ở các vùng.
Góp phần phát triển phẩm chất chủ yếu, nhất là chăm chỉ, trách nhiệm thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.
Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
Biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Cánh diều.
Thiết bị điện tử có kết nối internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học.
b. Nội dung:
GV cho HS quan sát video, nêu cảm nghĩ về cảnh quan thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ.
c. Sản phẩm: Cảm nghĩ của HS về cảnh quan thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu đoạn video giới thiệu về vùng Đông Nam Bộ.
https://www.youtube.com/watch?v=Uf4f_Cr3Shw
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn video và trả lời câu hỏi: Từ đoạn video trên, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về cảnh quan vùng Đông Nam Bộ?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 4 đội chơi lần lượt đọc đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vùng Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vậy Đông Nam Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì đối với phát triển kinh tế - xã hội? Các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản phát triển ra sao? Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về vùng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh 24.1, khai thác thông tin mục I SGK tr.132, 133 và trả lời câu hỏi:
- Xác định vị trí của vùng Đông Nam Bộ trên bản đồ. Chỉ các vùng, quốc gia tiếp giáp với Đông Nam Bộ.
- Cho biết các điểm nổi bật về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
- Dân số Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh 24.1, khai thác thông tin mục I SGK tr.132, 133 và trả lời câu hỏi: - Xác định vị trí của vùng Đông Nam Bộ trên bản đồ. Chỉ các vùng, quốc gia tiếp giáp với Đông Nam Bộ. - Cho biết các điểm nổi bật về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. - Dân số Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật? - GV tổ chức cho HS xem video về vùng Đông Nam Bộ: https://www.youtube.com/watch?v=Udp2V3vKtbs Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày khái quát về vùng Đông Nam Bộ - Những HS còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận khái quát chung về vùng Đông Nam Bộ. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái quát 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là vùng kinh tế phát triển hàng đầu cả nước. - Vùng giáp với Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; giáp nước láng giềng Cam-pu-chia và Biển Đông. - Đông Nam Bộ có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất cả nước, trung tâm dịch vụ, công nghiệp, khoa học – công nghệ, giao lưu quốc tế và 5 tỉnh là: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. - Diện tích tự nhiên của vùng khoảng 23,6 nghìn km². - Đông Nam Bộ có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn với các đảo và một quần đảo Côn Sơn. => Đông Nam Bộ có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng ở khu vực phía nam và cả nước. 2. Dân số - Là vùng có dân số đông. Năm 2021, vùng có trên 18,3 triệu người; tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%. - Mật độ dân số cao với 778 người/km² (năm 2021), cao gấp 2,6 lần mật độ trung bình cả nước. Đây cũng là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước với 66,4%. - Vùng có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,... với văn hoá truyền thống phong phú, đa dạng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng.
- Sử dụng được bản đồ để trình bày về thế mạnh của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh 23.1, khai thác thông tin mục II SGK tr.131 - 133 và trả lời câu hỏi: Đông Nam Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì để phát triển kinh tế?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh 23.1, khai thác thông tin mục II SGK tr.131 - 133 và trả lời câu hỏi: Đông Nam Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì để phát triển kinh tế? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về những thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ. - Những HS còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về những thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ. - GV nhấn mạnh cho HS: + Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: HS cần thấy được đây là vùng có thiên nhiên khá thuận lợi, ít khó khăn hơn so với các vùng khác. + Về điều kiện kinh tế xã hội: Nguồn lao động của vùng có trình độ, cơ sở hạ tầng tốt, vì vậy, đối với Đông Nam Bộ không chỉ dừng lại ở việc khai thác tài nguyên mà phải làm sao để khai thác có hiệu quả nhất nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế 1. Thế mạnh a. Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình và đất: + Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng. => Thuận lợi cho phát triển kinh tế. + Trong vùng có hai nhóm đất chính là đất ba-dan với khoảng 40% và đất xám phù sa cổ với khoảng 40% tổng diện tích đất tự nhiên của vùng. => Thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) và cây ăn quả. - Khí hậu: khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hoá giữa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. => Thuận lợi cho hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao. - Nguồn nước: + Hệ thống sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và các hồ như: Dầu Tiếng, Trị An,... có giá trị phát triển thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. + Nguồn nước nóng, nước khoáng, thích hợp đối với phát triển du lịch. - Rừng: + Phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở Đồng Nai và Bình Phước. + Vùng có các vườn quốc gia là: Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo, Lò Gò - Xa Mát và khu dự trữ sinh quyển thế giới Cần Giờ và Đồng Nai. Tài nguyên rừng ở đây có ý nghĩa lớn đối với việc đảm bảo môi trường sinh thái và du lịch. - Khoáng sản: + Một số loại có giá trị như: dầu mỏ và khí tự nhiên. + Các khoáng sản khác như: ti-tan, cao lanh, đá vôi,... là nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp khai thác và chế biến. - Tài nguyên biển: Đông Nam Bộ có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, gần các ngư trường lớn, có các đảo, bãi tắm và phong cảnh đẹp. => Thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác dầu thô và khí tự nhiên, khai thác thuỷ sản, xây dựng cảng nước sâu, du lịch biển đảo,.... b) Về điều kiện kinh tế – xã hội - Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao, là địa bàn thu hút đông lực lượng lao động có chuyên môn cao từ các vùng khác... => Là điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế, nhất là các ngành có trình độ khoa học cao. - Đông Nam Bộ có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại, tạo sức thu hút lớn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. - Vùng có nhiều chính sách đổi mới, sáng tạo, phủ hợp với mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại, tạo nền tảng và động lực để phát triển. 2. Hạn chế - Mùa khô gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; xâm nhập mặn và các diễn biến thất thường của biến đổi khí hậu. - Tỉ lệ dân nhập cư cao, gây sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, an sinh xã hội của vùng, nhất là tại các khu công nghiệp. - Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục III trang 133-139 và làm Power Point tìm hiểu về sự phát triển và phân bố một ngành kinh tế của Đông Nam Á:
- Nhóm 1+2: Ngành công nghiệp
- Nhóm 3+4: Ngành dịch vụ
- Nhóm 5+6: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
c. Sản phẩm: Power Point của HS về sự phát triển và phân bố ngành kinh tế của Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục III trang 133-139 và làm Power Point tìm hiểu về sự phát triển và phân bố một ngành kinh tế của Đông Nam Bộ: + Nhóm 1+2: Ngành công nghiệp + Nhóm 3+4: Ngành dịch vụ + Nhóm 5+6: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành sản phẩm Power Point theo sự phân công của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên thuyết trình về phần chuẩn bị của nhóm - Những HS còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về những thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên. - GV chuyển sang nội dung mới. | III. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế Power Point của HS về sự phát triển và phân bố ngành kinh tế của Đông Nam Bộ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 24.1. Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cả nước của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022) Bảng 24.2. Một số tiêu chí của hoạt động nội thương ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2021) Bảng 24.3. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2021) Bảng 24.4. Sản lượng thủy sản của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) ![]() |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục IV SGK tr.139 và trả lời câu hỏi sau: Phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ như thế nào.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục IV SGK tr.139 và trả lời câu hỏi sau: Phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ như thế nào. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời của mình về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường. - Những HS còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về những thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên. - GV nhấn mạnh cho HS: Đây là mối quan hệ hai chiều Các hoạt động kinh tế – xã hội đã tác động vào môi trường, làm cho môi trường bị ô nhiễm. Khi môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng ngược lại tới phát triển kinh tế – xã hội. Vì vậy, Đông Nam Bộ rất cần phải chú ý đến phát triển bền vững, khai thác về chiều sâu. - GV chuyển sang nội dung mới. | IV. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường - Phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ chặt chẽ, đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. - Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Quá trình phát triển kinh tế – xã hội đã gây ra nhiều áp lực đến môi trường của vùng. - Việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ phù hợp với chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, gắn với cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại dựa vào khoa học – công nghệ, chuyển đổi số,... đã tác động tích cực đến môi trường của vùng, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên của vùng Đông Nam Bộ đã góp phần đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và môi trường sống xanh cho cộng đồng dân cư toàn vùng. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.139.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 24: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước nào dưới đây? A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia. Câu 2: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng là A. 0,96% B. 0,97% C. 0,98% D. 0,99% Câu 3: Đâu là thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ? A. Nguồn vốn. B. Đất và địa hình. C. Dân cư và nguồn lao động. D. Cơ sở hạ tầng. Câu 4: Cơ cấu ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ gồm A. công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất điện, công nghiệp sản phẩm. B. công nghiệp khai thác than và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất điện, công nghiệp sản phẩm. C. công nghiệp khai thác dầu thô và than, công nghiệp sản xuất điện, công nghiệp sản phẩm. D. công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất than, công nghiệp sản phẩm. Câu 5: Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 6: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất nước do A. tài nguyên đất đa dạng. B. có nhiều người nhập cư. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ? A. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng B. Có sự đa dạng hình thức tổ chức lãnh thổ. C. Phát triển các khu công nghệ cao. D. Diện tích lớn nhưng mật độ dân cư thấp. Câu 8: Thành phố nào dưới đây không thuộc Đông Nam Bộ? A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bắc Cạn. Câu 9: Trung tâm công nghiệp vùng Đông Nam Bộ nào dưới đây có quy mô rất lớn? A. Hồ Chí Minh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. Câu 10: Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là A. Có đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn. B. Có đất badan tập trung thành vùng lớn. C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm. D. Nhiệt độ quanh năm cao. Dựa vào bảng số liệu sau và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D Câu 11: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2015 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) a. Tổng sản lượng thủy sản của vùng đang có xu hướng ngày càng giảm mạnh. b. Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. c. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. d. Nguyên nhân chính làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản của vùng tăng là do người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | C | D | A | A |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | D | A | B |
Câu hỏi TN Đ – S: B, C – đúng; A, D – Sai |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.139.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc theo các nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào bảng 24.1, hãy nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiêm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày nội dung bài tập.
- GV yêu cầu các HS khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.139.
c. Sản phẩm: Câu trả lời bài tập phần Vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Thu thập tài liệu và viết một đoạn văn ngắn về ngành khai thác dầu thô ở vùng Đông Nam Bộ.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Vị trí địa lý và dân cư Đông Nam Bộ.
+ Các thế mạnh và hạn chế để phát triển các ngành kinh tế.
+ Tình hình phát triển các ngành kinh tế.
+ Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.139.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều