Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 cánh diều (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Địa lí 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2024 – 2025

Môn: Địa lý. Khối: 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1. Các thành phố nước ta hiện nay

A. là các trung tâm công nghiệp lớn.

C. tập trung ít lao động có kỹ thuật.

B. chủ yếu là đô thị trực thuộc tỉnh.

D. có tỉ lệ thiếu việc làm ở mức cao.

Câu 2. Nguyên nhận chủ yếu nào sau đây gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam - Bắc nước ta?

A. Hoạt động dải hội tụ nhiệt đới và tín phong bắc bán cầu.

B. Hoạt động gió tây nam vịnh Bengan và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Hoạt động gió mùa tây nam và gió tây nam từ vịnh Ben gan.

D. Hoạt động gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 3. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.

B. Tích tụ ôxít sắt Fe2O3.

C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất bado.

D. Tích tụ ôxít nhôm Al2O3.

Câu 4. Vị trí địa lí của nước ta năm ở khu vực

A. Trung Á.

B. Đông Nam Á.

C. Đông Bắc Á.

D. Tây Nam Á.

Câu 5. Tính đa dạng sinh học cao ở nước ta được thể hiện

A. diện tích rừng lớn.

B. sự phân bố sinh vật.

C. có nhiều nguồn gen quý hiếm.

D. sự phát triển của sinh vật.

Câu 6. Tỉ lệ lao động trong các ngành kinh tế nước ta đang thay đổi theo hướng

A. giảm dịch vụ, giảm nông nghiệp.

B. giảm công nghiệp, giảm dịch vụ.

C. tăng công nghiệp, tăng dịch vụ.

D. tăng dịch vụ, tăng nông nghiệp.

Câu 7. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do

A. phát triển nhanh kinh tế thị trường.

B. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.

C. tăng cường quá trình hiện đại hóa.

D. hội nhập kinh tế toàn cầu sâu rộng.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế -xã hội nước ta?

A. Có khả năng tạo ra việc làm và thu nhập cho lao động.

B. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế của địa phương.

D. Sử dụng hạn chế những lao động có chuyên môn kĩ thuật.

Câu 9. Biện pháp nào sau đây để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở nước ta?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Chống xói mòn đất và ô nhiễm đất

C. Áp dụng biện pháp nông lâm ngư.

D. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 10. Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có đặc điểm là

A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C.

B. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.

C. có nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C.

D. có nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C.

Câu 11. Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do

A. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

B. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.

C. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

D. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.

Câu 12. Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?

A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.

B. Hệ thống các bãi triều.

C. Phía trong đường cơ sở.

D. Hệ thống đảo ven bờ.

Câu 13. Ý nghĩa về xã hội của vị trí địa lý nước ta là

A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.

B. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

C. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.

D. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta?

A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

B. Tác động của con người và sự biến đổi khí hậu.

C. Độ dốc địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.

Câu 15. Vĩ độ địa lí phần đất liền nước ta kéo dài từ 8°34'B đến 23°23′B nói lên đặc điểm nào sau đây?

A. Nước ta nằm ở bán cầu Đông.

B. Nước ta có nhiều thiên tai.

C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.

D. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 16. B.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 22. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào thời kì giữa và cuối mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.

C. Bắc Ân Độ Dương.

D. lạnh phương Bắc.

Câu 23. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là

A. phát triên nông nghiệp.

B. săn bắt động vật.

C. chiến tranh tàn phá.

D. biến đổi khí hậu.

Câu 24. Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát

A. hướng các dãy núi.

B. chế độ nhiệt.

C. hướng các dòng sông.

D. chế độ mưa.

Câu 25. Thành phố nào sau đây ở nước ta không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng.

C. Cần Thơ.

D. Tam Kỳ.

Câu 26. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: %)

STTTrình độ chuyên môn kĩ thuật20102021
1Đã qua đào tạo14,626,2
2Chưa qua đào tạo85,473,8

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2012, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta giai đoạn 2020 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Tròn.

C. Đường.

D. Miền.

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là

A. quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển.

B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.

C. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.

D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.

Câu 28. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta

chủ yếu do

A. gió mùa và dòng biển.

B. khí hậu và sông ngòi.

C. vị trí địa lí và hình thể.

D. khoáng sản và biển.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách, mức độ ô nhiễm môi trường ở một số khu vực ngày càng gia tăng. chất lượng môi trường nhiều nơi đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân, các khu vực tập trung hoạt động công nghiệp... ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở trung lưu và đồng bằng hạ

lưu của các lưu vực sông. a. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân.

khí. b. Khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không

c. Sự gia tăng nguồn nước thải từ các ngành kinh tế và nước thải sinh hoạt là những nguyên nhân trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.

khí. d. Tăng cường sử dụng nguồn năng lượng hoá thạch góp phần giảm tình trạng ô nhiễm không

Câu 2. Cho thông tin sau: 

.............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).

Câu 2: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI

NĂM 2021 (Đơn vị: °C)

Tháng 123456789101112
Nhiệt độ16,920,922,525,629,731,630,830,528,724,622,519,4

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C)

Câu 3. Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách đường biên giới nước ta trên biển bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 1 hải lí = 1852m.

Câu 4. Theo Niên giám thống kê năm 2021 (NXB Thống kê), quy mô dân số vùng đồng bằng Sông Hồng là 22,92 triệu người; diện tích là 21253 km². Vậy mật độ dân số của vùng là bao nhiêu người/km²? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).

----HẾT----

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay