Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 11 chân trời Bài 3: Đơn chất nitrogen
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
BÀI 3: ĐƠN CHẤT NITROGEN
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3.
a) Phương trình hoá học của bài tập là: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g).
b) Hiệu suất phản ứng tính theo số mol H2.
c) Hiệu suất phản ứng tính theo số mol N2.
d) Hiệu suất phản ứng là 56,25%.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Giả sử số mol N2 ban đầu là 1 mol, số mol H2 ban đầu là 3 mol.
a) Số mol N2 khi phản ứng là 0,8 mol.
b) Số mol H2 sau phản ứng là 0,4 mol.
c) Hiệu suất phản ứng là 80%.
d) Hỗn hợp khí B gồm khí NH3 và khí H2 dư.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,9916 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hydrogen bằng 18.
a) Trong bài tập này, số mol N2 và số mol N2O thu được là bằng nhau.
b) Áp dụng quy tắc bảo toàn electron: 3nAl = 10nN2 + 8nN2O.
c) Số mol Al là 0,06.
d) Giá trị của m là 1,62 g.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X có hoá trị 2 vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 0,2479 lít khí N2 ở đktc.
a) Số mol của kim loại X là 0,05 mol.
b) X là Ca.
c) X là chất khử.
d) X có nguyên tử khối là 40 g/mol.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 2.
a) Tỉ lệ số mol N2 và số mol H2 là 1:4.
b) Tỉ lệ số mol của hỗn hợp X và số mol của hỗn hợp Y là 10:9.
c) Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 50%.
d) Số mol của hỗn hợp X ít hơn số mol của hỗn hợp Y.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 2,3 được nạp vào một bình kín có dung tích 9 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 118/125 áp suất ban đầu.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Tỉ số mol giữa N2 và H2 là 1:9.
b) Áp suất tỉ lệ nghịch với số mol của một chất.
c) Hiệu suất của phản ứng tính theo N2.
d) Hiệu suất phản ứng là 28%.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hoà tan hoàn toàn 17,55 gam Al vào HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa một muối và 7,437 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và một khí Z với tỉ lệ thể tích là 1:1.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Số mol khi NO bằng số mol khí Z và bằng 0,15 mol.
b) Al trong phản ứng này có vai trò là chất oxi hoá.
c) Ta có định luật bảo toàn electron: 3nAl + 3nNO = nZ.
d) Chất khí Z là N2.
Đáp án:
=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 3: Đơn chất nitrogen