Giáo án gộp Hoá học 11 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 11: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCARBON
Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: PHENOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm OH (tính acid:thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3, đặc trong H2SO4 đặc).
Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm phenol, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của phenol trong đời sống và sản xuất.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của phenol; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
Nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của phenol.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc;
Quan sát và mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của phenol.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được những kiến thức trong bài học để trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV đưa ra vấn đề khởi động, HS quan sát video, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cung cấp video tư liệu về “Những lợi ích của chè xanh đối với sức khỏe (https://youtu.be/mxwTdhHgYCs 8:14 - 9:32). Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”
Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát video. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của chè xanh. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào kết quả thi đua của nhóm.
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, quan sát video, nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất.
- Ghi đáp án vào bảng phụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: Lợi ích của chè xanh
Thanh nhiệt, giải khát, giải độc Tác dụng tốt giúp ổn định huyết áp Tác dụng giảm nguy cơ ung thư Chữa bệnh da liễu ngoài da, mẩn ngứa Dạng cholesterol và hỗ trợ giảm cân Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch Tác dụng tăng cường trí nhớ Bảo vệ gan giúp gan khỏe mạnh Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường Tăng cường hệ miễn dịch Giảm nguy cơ hen suyễn | Chống oxy hóa làm giảm quá trình lão hóa, làm đẹp da Giảm buồn ngủ, giúp tinh thần sảng khoái Chống sâu răng, bảo vệ răng lợi khỏe mạnh Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chữa cảm cúm Giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ bệnh viêm khớp dạng thấp Tác dụng làm đẹp với bột trà xanh Công dụng chữa bệnh lỵ |
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, khen thưởng nhóm có nhiều đáp án đúng nhất, dẫn dắt HS vào bài học: “Trong lá chè xanh có thành phần EGCG là tên viết tắt từ của EpiGalloCatechin Gallate hay còn gọi với tên khác là Polyphenol, có khả năng chống oxy hóa mạnh và là vi chất cần thiết cho cơ thể giúp ngăn ngừa được nhiều bệnh nguy hiểm cho cơ thể. Phenol là gì? Phenol có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học - Bài 17: Phenol.”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phenol
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phenol
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1 trang 108.
c. Sản phẩm học tập:
Khái niệm phenol
Câu trả lời cho CH thảo luận 1 trang 108.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 1 trang 108. 1. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm của phenol | 1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC * Tìm hiểu các khái niệm của phenol Trả lời CH thảo luận 1 1. Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C trong phân tử Khác nhau: Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene Kết luận: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 2
trang 108.
c. Sản phẩm học tập:
Đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
Câu trả lời cho CH thảo luận 2 trang 108.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 2 trang 108. 2. Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 2 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cấu trúc của phenol | 1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC * Tìm hiểu các khái niệm của phenol * Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol Trả lời CH thảo luận 2 Cặp electron trên nguyên tử O bị dịch chuyển một phần vào trong vòng benzene → tăng mật độ e của vòng benzen (nhiều nhất ở các vị trí ortho và para) đồng thời làm giảm mật độ electron trên nguyên tử O Nhóm phenyl hút electron và liên kết - OH phân cực mạnh về phía nguyên tử H → tăng độ linh động của nguyên tử H Độ linh động của H mạnh hơn nguyên tử H của nhóm OH trong alcohol . Kết luận: Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh, đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhiều nhất ở ortho, para. |
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí Phenol
a. Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát bảng 17.1 và hình 17.2, thảo luận nhóm, trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110
c. Sản phẩm học tập:
Tính chất vật lí của Phenol
Câu trả lời cho CH thảo luận 3 SGK trang 110.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. 3. Đọc thông tin trong bảng 17.1 và hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol và các chất còn lại. Giải thích.
- Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của phenol Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. - Tóm tắt tính chất vật lí của phenol - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. - 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của phenol - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của phenol | 2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí phenol Trả lời CH thảo luận 3 Do phân tử phenol có liên kết hydrogen liên phân tử nên khả năng kết tinh tốt hơn các chất không tạo liên kết hydrogen → nhiệt độ nóng chảy của phenol cao nhất trong ba chất. Benzene có cấu trúc vòng đối xứng bền vững → nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất cùng dãy đồng đẳng (không có tính đối xứng trong cấu trúc) ⇒ Nhiệt độ nóng chảy của toluene < benzene < phenol Kết luận: - Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu. - Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi hóa chậm và hóa màu hồng. - Độc, gây bỏng da. - Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC và tan tốt trong ethanol. - Các phenol có nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.
|
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính acid của phenol
a. Mục tiêu:
Trình bày được phản ứng thế H ở nhóm OH (tính acid:thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate).
Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate.
Mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính acid của phenol.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, làm thí nghiệm, thảo luận CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.
c. Sản phẩm học tập:
Kết quả thí nghiệm 1, 2.
Tính acid của phenol
Câu trả lời cho CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS) yêu cầu nghiên cứu SGK, thực hiện thí nghiệm 1, 2 Thí nghiệm 1: Phenol phản ứng với dung dịch NaOH (https://youtu.be/K_XMy4GH1jE 0:00 - 0:56) Thí nghiệm 2: Phenol phản ứng với dung dịch Na2CO3 - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: Ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, giá đỡ găng tay, kính bảo hộ, phenol (dạng rắn, dạng huyền phù với nước), dung dịch NaOH 1M, dung dịch Na2CO3 1M, nước cất - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK - Thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. 4. So sánh khả năng phản ứng của phenol với ethanol khi tác dụng với NaOH 5. Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát khả năng hòa tan của phenol trong nước. Nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm. 6. Tiến hành thí nghiệm 2, nêu hiện tượng thí nghiệm quan sát được. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện thí nghiệm (hoặc quan sát video) - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính acid của phenol GV bổ sung CH thảo luận 4: Có thể dựa vào hằng số phân li acid của ethanol (Ka = 10-16) và của nước (Ka = 10-14) để giải thích ethanol không phản ứng với NaOH. Tính acid của ethanol yếu hơn nước nên không phản ứng với NaOH để tạo thành H2O. | 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid * Tìm hiểu tính acid của phenol Trả lời CH thảo luận 4 -6 4. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, ethanol không phản ứng với dung dịch NaOH. ⇒ Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol 5. Hiện tượng: Phenol không tan trong nước lạnh nên hình thành 2 lớp Phenol tan trong dung dịch NaOH dung dịch trở nên đồng nhất và trong suốt. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Giải thích: muối Sodium phenolate tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch đồng nhất 6. Phenol tác dụng với Na2CO3 tạo dung dịch trong suốt. Kết luận: Phenol có tính acid yếu, Dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu. Giải thích: Do nhóm phenyl hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O – H dẫn đến tính acid của phenol.
|
3.2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
Hoạt động 5: Tìm hiểu phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
a. Mục tiêu:
Trình bày được phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3, đặc trong H2SO4 đặc).
Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc;
Mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính acid của phenol.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, làm thí nghiệm, thảo luận CH thảo luận 7 SGK trang 111.
c. Sản phẩm học tập:
Kết quả thí nghiệm 3, 4.
Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
Câu trả lời cho CH thảo luận 7 SGK trang 111.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thí nghiệm 3: Phản ứng của phenol với nước Bromine. Thí nghiệm 4: Phản ứng của phenol với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc. - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: Ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, giá đỡ găng tay, kính bảo hộ, phenol (dạng rắn, dạng huyền phù với nước), dung dịch NaOH 1M, dung dịch Na2CO3 1M, nước cất - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK, lưu ý HS cẩn thận khi sử dụng acid đặc, nhắc lại nguyên tắc sơ cứu khi bị bỏng acid. - Thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 111. 7. Tiến hành thí nghiệm 3, nêu hiện tượng quan sát được và giải thích kết quả thí nghiệm - Thảo luận nhóm nêu hiện tượng phản ứng trong Thí nghiệm 4. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện thí nghiệm - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 111. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi thảo luận 7 SGK trang 111. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene GV lưu ý HS nội dung phần mở rộng SGK trang 112 | 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid 2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene * Tìm hiểu phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene Thí nghiệm 3: Trả lời CH thảo luận 7 Khi cho phenol vào dung dịch Bromine (Br2), phản ứng xảy ra thấy dung dịch bromine bị nhạt màu dần, kết tủa trắng dần dần xuất hiện. PTHH: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr Thí nghiệm 4: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vàng của picric acid (2,4,6 – tribromophenol). Kết luận: Nhóm -OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene trong phenol (dễ bị thay thế hơn so với benzene). Ưu tiên thế nguyên tử H ở các vị trí ortho (o-) và para (p-) của phenol.
|
4. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Hoạt động 6: Tìm hiểu ứng dụng và cách điều chế phenol
a. Mục tiêu:
Trình bày được ứng dụng của phenol
Trình bày được điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát video, thảo luận trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 113
c. Sản phẩm học tập:
Ứng dụng của phenol
Điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).
Câu trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 113
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát video (https://youtu.be/pTCX1jexiiE) tóm tắt ứng dụng của phenol, trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 113 8. Liệt kê một số ứng dụng khác của phenol trong đời sống sản xuất y học - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tóm tắt cách điều chế phenol. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ tóm tắt ứng dụng của phenol - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 113 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - 1-3 HS nêu các ứng dụng của phenol - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 8 SGK trang 113 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về ứng dụng của phenol | 4. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ * Tìm hiểu ứng dụng của phenol Trả lời CH thảo luận 8 (Nội dung trả lời - bên dưới) Kết luận: Phenol được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực sản xuất như: chất sát trùng, diệt nấm, diệt vi khuẩn, chất bảo quản, chất dẻo, chất kết dính, dược phẩm, phẩm nhuộm,... Điều chế: * Trong công nghiệp: oxi hóa cumen * Thu được từ tách nhựa than đá. |
Nội dung trả lời CH thảo luận 8
Một số gợi ý:
Trong đời sống, phenol được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa và xà phòng. Ngoài ra, phenol còn được sử dụng trong sản xuất thuốc diệt côn trùng, để bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh và các loài côn trùng gây hại khác. Hợp chất này cũng được sử dụng trong sản xuất thuốc lá và thuốc nhuộm.
Trong sản xuất, phenol được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ, ví dụ như thuốc nhuộm, nhựa và sợi. Phenol cũng được sử dụng để sản xuất các chất kháng khuẩn, hoá chất phụ gia.
Trong y học, phenol được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn trên da và niêm mạc, được sử dụng trong các loại thuốc để điều trị các chứng bệnh da liễu. Phenol cũng được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn và trong điều trị các vấn đề về răng miệng. Tuy nhiên, vì tính chất độc hại của phenol, cần phải sử dụng phenol cần thận và đúng cách để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ của con người và môi trường.
(HS có thể tìm thêm các thông tin, sưu tầm hình ảnh về ứng dụng khác của phenol)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Br2.
Câu 2: Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol?
A. C6H5OH B. C6H5CH2OH C. C6H4(CH3)OH D. HO-C6H4-OH
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzene, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzene) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2 B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH.
Câu 5: Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H (trái sang phải) trong nhóm OH của 3 hợp chất: C6H5OH (1), ethanol (2), 2-nitrophenol (3)
A. (1) < (2) < (3) B. (2) < (1) < (3) C. (3) < (2) < (1) D. (2) < (3) < (1)
Câu 6: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch NaOH; HCl; Br2; HNO3; CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 7: Ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen được chứng minh bởi
A. phản ứng của phenol với dung dịch NaOH
B. phản ứng của phenol với nước Brom
C. phản ứng của phenol với Na
D. phản ứng của phenol với aldehyde formic.
Câu 8: Khả năng thế vào vòng benzen giảm theo thứ tự là
A. phenol > benzene > nitrobenzene B. phenol > nitrobenzene > benzene
C. nitrobenzene > phenol > benzene D. benzene > phenol > nitrobenzene
Câu 9: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Glycerol B. NaOH đậm đặc C. H2SO4 D. NaCl
Câu 10: Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ethyl alcohol.
(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. C | 2. B | 3. A | 4. B | 5. B | 6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 109 - 113
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 109 - 113
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các câu Luyện tập, vận dụng SGK trang 109 - 113
Bài 1. Chất nào sau đây thuộc loại phenol?
a) b)
Bài 2. Từ kết quả thí nghiệm 1, khi thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm (2), lắc đều và để ổn định. Quan sát thấy chất lỏng phân thành hai lớp như ống nghiệm (1). Giải thích hiện tượng theo mô tả.
Bài 3. Hai chất o - nitrophenol và p - nitrophenol được dùng trong sản xuất thuốc diệt trừ nấm mốc và sâu bọ. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế o - nitrophenol và p - nitrophenol từ phenol và dung dịch HNO3 loãng phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
Bài 4. Chất bảo quản thực phẩm được dùng phổ biến trong ngành thực phẩm chế biến sẵn. Các chất BHA, BHT thường dùng cho các sản phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng gói, nước chấm, nước giải khát,... Bên cạnh lợi ích trong bảo quản thực phẩm, các chất này cũng gây hại cho sức khỏe con người nếu sử dụng thời gian dài. Hãy nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1. Chất a) thuộc loại phenol
Bài 2.
Sodium phenolate là muối của acid yếu, khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm (2) xảy ra phương trình hóa học sau
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Phenol không tan trong dung dịch NaCl nên phân thành hai lớp giống như ống nghiệm (1)
Bài 3. PTHH
Bài 4. Một số gợi ý
Công dụng giúp giữ cho thực phẩm được lâu hơn là điều mà không thể phủ nhận. Tuy nhiên, khi sử dụng thực phẩm chứa chất bảo quản sẽ đem đến những tác hại cho cơ thể.
Nếu dùng thực phẩm chứa chất bảo quản thường xuyên trong thời gian dài sẽ làm suy yếu các mô tim hoặc gây ra các bệnh hen suyễn, viêm phế quản và càng nguy hiểm hơn đối với người già.
Theo thông tin trên, các chất bảo quản chứa BHA, BHT, ... được dùng nhiều trong các loại thực phẩm trên toàn thế giới, chúng có tác hại gây ung thư, dị ứng hô hấp, gây ảnh hưởng tới gan và hệ thần kinh.
Chất bảo quản chứa sodium benzoate khi kết hợp với ascorbic acid có trong thực phẩm sẽ tạo nên benzene. Đây là hợp chất có độc tính với máu và cơ quan tạo máu, tổ chức thần kinh. Chúng sẽ gây nên một số các phản ứng phụ cho cơ thể như dị ứng, làm hạ huyết áp, gây ra chứng tiêu chảy, đau bụng.
Một số thành phần khác có trong chất bảo quản gây ra những tác hại không tốt cho cơ thể như gây co mạch, tăng huyết áp, nguy cơ tổn hại đến hệ thần kinh trung ương, gây chóng mặt và suy giảm trí nhớ.
Việc dùng thường xuyên còn gây ra chứng béo phì ở một số người vì có chứa acid béo và gây ra những chứng tăng động ở trẻ em.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài 1 – 4 SGK trang 114
- Làm bài tập trong SBT.
- Ôn lại kiến thức chương 5, thiết kế sơ đồ tư duy tổng hợp lý thuyết chương 5
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây