Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 3: Đơn chất nitrogen

Giáo án Bài 3: Đơn chất nitrogen sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 3: Đơn chất nitrogen

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

BÀI 3: ĐƠN CHẤT NITROGEN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
  • Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết
  • Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
  • Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lông trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về đơn chất nitrogen.
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được tính chất của đơn chất nitrogen.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bài học.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học:
    • Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen;
    • Trình bày sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: Giải thích tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
    • Giải thích các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu;
    • Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV thông báo cách thức tổ chức trò chơi ô chữ:

- Có 8 câu hỏi tương ứng với 8 hàng ngang.

- Mỗi HS sẽ xung phong chọn hàng ngang để tìm câu trả lời.

- Từ khóa được tạo thành từ các chữ cái trong các ô hàng dọc được tô màu.

GV chiếu câu hỏi và đáp án tương ứng của từng câu.

Câu 1: Trong khí quyển, khí nitrogen phổ biến thứ mấy?

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, nguyên lô nitrogen ở chu kì nào?

Câu 3: Diêm tiêu Chile là dạng muối nào của sodium (Na)?

Câu 4: Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?

Câu 5: Thực phẩm được coi là giàu đạm khi có chứa nhiều hợp chất nào?

Câu 6: Ở điều kiện thường, nitrogen tồn tại ở thể nào?

Câu 7: Nguyên tử nitrogen nhận thêm ba electron có cấu hình giống khí hiếm nào?

Câu 8: Nguyên tố nitrogen ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Kết quả từ khóa là:………………

- GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình liên quan đến từ khóa vừa tìm được và so sánh với các bạn trong nhóm. GV dẫn dắt vào bài mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động để tìm từ khoá.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra các câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án:

Từ khoá: Nitrogen

- GV đánh giá câu trả lời của HS, tuyên dương HS có câu trả lời đúng và trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Nitrogen có tính chất gì và có những ứng dụng nào trong cuộc sống? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ  hơn về đơn chất nitrogen – Bài 3 Đơn chất nitrogen

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen

  1. Mục tiêu: Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, quan sát hình 3.1, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1,2.
  3. Sản phẩm học tập:
  • Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 1,2 SGK trang 20.
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời CH thảo luận 1,2 SGK trang 20:

1. Quan sát hình 3.1, cho biết trong không khí, khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất?

2. Ngoài đơn chất nitrogen thì nguyên tố nitrogen còn tồn tại ở những dạng nào? Lấy ví dụ.

 

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1, 2

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1,2

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trạng thái tự nhiên của Nitrogen.

1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

* Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen

Trả lời CH thảo luận 1, 2

1. Khí chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất là nitrogen (khoảng 78%)

 

 

 

 

 

 

2. Nitrogen còn tồn tại ở dạng hợp chất có nhiều trong khoáng vật sodium nitrate để còn gọi là diêm tiêu Natri

Ngoài ra nitrogen còn có trong thành phần của protein, nucleic acid,...và nhiều chất hữu cơ khác

Kết luận:

Trong tự nhiên, Nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất (chiếm khoảng 78% Vkk) và hợp chất (NaNO3, protein, nucleic acid,...)

 

  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của nitrogen

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tính chất vật lí của nitrogen
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 21
  3. Sản phẩm học tập:

Tính chất vật lí của nitrogen

Câu trả lời cho CH thảo luận 3, 4 SGK trang 21.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 21

3. Quan sát hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích

4. Nitrogen nặng hay nhẹ hơn không khí. Tại sao?

-  Yêu cầu  HS đọc SGK tóm tắt tính chất vật lí của nitrogen.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3,4 SGK trang 21

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3,4 SGK trang 21

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết tính chất vật lí của nitrogen

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

* Tìm hiểu tính chất vật lí của nitrogen

Trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 21:

Hiện tượng: cây nến bị tắt khi cho vào lọ đựng N2

Giải thích: Do N2 không duy trì sự cháy

Trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 21:

Nitrogen nhẹ hơn không khí do dN2/kk = 28/29 <1

Kết luận:

-         Ở điều kiện thường, N2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.

-         Hoá lỏng ở  - 196oC; hoá rắn ở  - 210oC.

-         Tan rất ít trong nước

-         không duy trì sự cháy và sự hô hấp

 

  1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitrogen

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được tính chất hóa học của nitrogen
  • Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết
  • Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 3.3; thảo luận và trả lời CH thảo luận 5,6 SGK trang 21.
  2. Sản phẩm học tập:
  • Tính chất hoá học của nitrogen.
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 5,6 SGK trang 21.
  1. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCACBON

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYPE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay